Một cá nhân bị UBCKNN xử phạt sau gần 2 năm vi phạm

11:23 | 17/11/2018

243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) vừa có quyết định xử phạt một cá nhân do báo cáo không đúng thời hạn sau gần 2 năm người này vi phạm.

Cụ thể, Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) ban hành Quyết định số 295/QĐ-XPVPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với ông Vũ Đức Tâm, địa chỉ tại 40/19 Xuân Thủy, phường Thảo Điền, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh với số tiền 31,5 triệu đồng.

mot ca nhan bi ubcknn xu phat sau gan 2 nam vi pham
Một cá nhân bị UBCKNN xử phạt sau gần 2 năm vi phạm (Ảnh minh họa)

Ông Tâm bị xử phạt vì đã có hành vi vi phạm hành chính: Báo cáo không đúng thời hạn khi sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng

Trước đó, ngày 30/12/2016 ông Vũ Đức Tâm mua 6.587.393 cổ phiếu của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn (mã chứng khoán: SRT), dẫn đến số lượng cổ phiếu sở hữu tăng từ 0 cổ phiếu SRT lên 6.587.393 cổ phiếu SRT (chiếm tỷ lệ: 13,09%). Tuy nhiên, đến ngày 07/02/2017 Sở GDCK Hà Nội mới nhận được báo cáo sở hữu của ông Vũ Đức Tâm.

mot ca nhan bi ubcknn xu phat sau gan 2 nam vi phamSử dụng 38 tài khoản để thao túng cổ phiếu IBC, một cá nhân bị phạt 700 triệu đồng
mot ca nhan bi ubcknn xu phat sau gan 2 nam vi phamXử phạt 2 công ty dược gần 100 triệu đồng
mot ca nhan bi ubcknn xu phat sau gan 2 nam vi phamLoạt tổ chức, cá nhân bị xử phạt vì vi phạm công bố thông tin chứng khoán

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,750 ▲350K 83,000 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 82,650 ▲350K 82,900 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 04/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 ▲600K 83.600 ▲400K
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.800 ▲600K 83.600 ▲400K
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 ▲600K 83.600 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.800 ▲600K 83.600 ▲400K
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 ▲600K 83.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 ▲700K 83.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 ▲700K 83.420 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 ▲700K 82.770 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 ▲640K 76.590 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 ▲530K 62.780 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 ▲480K 56.930 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 ▲460K 54.430 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 ▲430K 51.090 ▲430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 ▲410K 49.000 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 ▲290K 34.890 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 ▲260K 31.460 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 ▲240K 27.710 ▲240K
Cập nhật: 04/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 ▲30K 8,360 ▲20K
Trang sức 99.9 8,180 ▲30K 8,350 ▲20K
NL 99.99 8,230 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 ▲30K 8,370 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 ▲30K 8,370 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 ▲30K 8,370 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 04/10/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 ▲400K 83,300 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 ▲400K 83,400 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 81,950 ▲400K 83,000 ▲300K
Nữ Trang 99% 80,178 ▲297K 82,178 ▲297K
Nữ Trang 68% 54,096 ▲204K 56,596 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 32,264 ▲125K 34,764 ▲125K
Cập nhật: 04/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.82 16,663.45 17,198.73
CAD 17,792.83 17,972.56 18,549.89
CHF 28,322.35 28,608.43 29,527.42
CNY 3,438.59 3,473.32 3,584.90
DKK - 3,591.92 3,729.62
EUR 26,595.63 26,864.28 28,055.04
GBP 31,727.06 32,047.54 33,077.00
HKD 3,107.70 3,139.09 3,239.92
INR - 294.09 305.86
JPY 163.16 164.81 172.66
KRW 15.98 17.76 19.27
KWD - 80,714.67 83,944.94
MYR - 5,807.27 5,934.16
NOK - 2,286.11 2,383.26
RUB - 248.41 275.00
SAR - 6,574.00 6,837.09
SEK - 2,356.01 2,456.14
SGD 18,604.97 18,792.89 19,396.58
THB 661.99 735.55 763.75
USD 24,550.00 24,580.00 24,940.00
Cập nhật: 04/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 04/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24600 24940
AUD 16586 16686 17259
CAD 17914 18014 18565
CHF 28664 28694 29487
CNY 0 3493.5 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26849 26949 27822
GBP 32080 32130 33242
HKD 0 3180 0
JPY 166.18 166.68 173.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15159 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18716 18846 19577
THB 0 694.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 04/10/2024 18:00