Mỗi năm có cả triệu đôla cigar nhập về cửa hàng miễn thuế

09:13 | 29/06/2018

193 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Có ít nhất 24.600 hộp cigar trị giá gần 1 triệu đôla Mỹ được nhập khẩu về được bày bán tại các cửa hàng miễn thuế, theo số liệu thống kê của Bộ Tài chính.
moi nam co ca trieu dola cigar nhap ve cua hang mien thue
Nhu cầu tiêu thụ cigar tăng cao, các cửa hàng miễn thuế đều nhập khẩu về bán (Ảnh minh họa)

Năm 2017 và quý I/2018, cả nước có 9 doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất thuốc lá, chủ yếu qua cửa khẩu Hải Phòng và làm thủ tục khai báo tại Cục Hải quan Hải Phòng. Cửa khẩu còn lại được khai báo qua Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.

Theo số liệu của Bộ Tài chính, năm 2017, cả nước tạm nhập tái xuất khoảng 3,5 triệu cây thuốc lá điếu, đạt trị giá 8,2 triệu USD. Số lượng thuốc lá sợi vào khoảng 105 tấn, trị giá khoảng 119.000 USD. Tổng trị giá nhập khẩu năm 2017 là 8,3 triệu USD.

Quý I/2018, số thuốc lá điếu nhập khẩu là 1,5 triệu cây/tút, đạt trị giá 4,9 triệu USD.

Cũng theo số liệu của Bộ Tài chính, năm 2017, số lượng thuốc lá điếu tạm nhập để bán tại các cửa hàng miễn thuế vào khoảng 48,4 triệu đôla. Riêng cigar hộp có số lượng nhập khẩu là hơn 24.690 hộp, đạt trị giá khoảng 908.000 USD. Còn thuốc lá sợi vào khoảng 1,7 tấn, trị giá khoảng 125.000 USD.

Số lượng thuốc lá tạm nhập về bán tại các cửa hàng miễn thuế hiện vẫn không ngừng tăng lên. Theo thống kê, trong quý I/2018, thuốc lá điếu tạm nhập về Việt Nam để bán ở các cửa hàng miễn thuế đã lên đến 917.000 cây, trị giá khoảng 10,9 triệu đồng. Cigar hộp nhập về là hơn 7.300 hộp, đạt trị giá 472.000 USD. Còn lại 779kg thuốc lá sợi có trị giá 30.000 USD.

Theo quy định hiện nay, để được tạm nhập tái xuất mặt hàng thuốc lá, doanh nghiệp phải ký quỹ 7 tỷ đồng; phải được Bộ Công Thương cấp mã số tạm nhập tái xuất. Ngoài ra, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất chỉ được lưu tại Việt Nam 60 ngày và gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Và, tổng thời gian lưu giữ tại Việt Nam vào khoảng 120 ngày. Thuốc lá hiện cũng là mặt hàng đang gây nhiều tranh cãi và nằm trong danh sách kiểm soát chặt do những lo ngại về tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại đối với các sản phẩm thuốc lá.

Hồi cuối tuần trước, sau Chính phủ, Bộ Công Thương cũng có văn bản yêu cầu Sở Công Thương các tỉnh thành phố không chỉ tăng cường kiểm soát mà cần phải thực hiện thường xuyên và liên tục, đặc biệt là các giao dịch mua bán trên Internet.

Bộ Công Thương yêu cầu Sở Công Thương các địa phương chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường cần tăng cường quản lý địa bàn, xây dựng mạng lưới thông tin cơ sở, theo dõi diễn biến thị trường. Đồng thời chủ động tổ chức việc kiểm tra, kiểm soát việc vận chuyển, buôn bán, tàng trữ cigar nhập lậu, phát hiện và xử lý kịp thời vi phạm theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, lực lượng quản lý thị trường cần phối hợp với các lực lượng chức năng thường xuyên kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý việc vận chuyển, tàng trữ, kinh doanh cigar nhập lậu trong nội địa và các giao dịch mua bán trái phép qua mạng Internet.

Trong đó, Bộ Công Thương nhấn mạnh vào các địa bàn, đối tượng trọng điểm để tập trung đấu tranh, triệt phá các đường dây, ổ nhóm buôn lậu ở các tỉnh thành như TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…

Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,355 16,455 16,905
CAD 18,284 18,384 18,934
CHF 27,414 27,519 28,319
CNY - 3,471 3,581
DKK - 3,598 3,728
EUR #26,747 26,782 28,042
GBP 31,427 31,477 32,437
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 160.4 160.4 168.35
KRW 16.69 17.49 20.29
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,255 2,335
NZD 14,828 14,878 15,395
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 635.09 679.43 703.09
USD #25,215 25,215 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 18:00