Mỗi năm có cả triệu đôla cigar nhập về cửa hàng miễn thuế

09:13 | 29/06/2018

197 lượt xem
|
Có ít nhất 24.600 hộp cigar trị giá gần 1 triệu đôla Mỹ được nhập khẩu về được bày bán tại các cửa hàng miễn thuế, theo số liệu thống kê của Bộ Tài chính.
moi nam co ca trieu dola cigar nhap ve cua hang mien thue
Nhu cầu tiêu thụ cigar tăng cao, các cửa hàng miễn thuế đều nhập khẩu về bán (Ảnh minh họa)

Năm 2017 và quý I/2018, cả nước có 9 doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất thuốc lá, chủ yếu qua cửa khẩu Hải Phòng và làm thủ tục khai báo tại Cục Hải quan Hải Phòng. Cửa khẩu còn lại được khai báo qua Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.

Theo số liệu của Bộ Tài chính, năm 2017, cả nước tạm nhập tái xuất khoảng 3,5 triệu cây thuốc lá điếu, đạt trị giá 8,2 triệu USD. Số lượng thuốc lá sợi vào khoảng 105 tấn, trị giá khoảng 119.000 USD. Tổng trị giá nhập khẩu năm 2017 là 8,3 triệu USD.

Quý I/2018, số thuốc lá điếu nhập khẩu là 1,5 triệu cây/tút, đạt trị giá 4,9 triệu USD.

Cũng theo số liệu của Bộ Tài chính, năm 2017, số lượng thuốc lá điếu tạm nhập để bán tại các cửa hàng miễn thuế vào khoảng 48,4 triệu đôla. Riêng cigar hộp có số lượng nhập khẩu là hơn 24.690 hộp, đạt trị giá khoảng 908.000 USD. Còn thuốc lá sợi vào khoảng 1,7 tấn, trị giá khoảng 125.000 USD.

Số lượng thuốc lá tạm nhập về bán tại các cửa hàng miễn thuế hiện vẫn không ngừng tăng lên. Theo thống kê, trong quý I/2018, thuốc lá điếu tạm nhập về Việt Nam để bán ở các cửa hàng miễn thuế đã lên đến 917.000 cây, trị giá khoảng 10,9 triệu đồng. Cigar hộp nhập về là hơn 7.300 hộp, đạt trị giá 472.000 USD. Còn lại 779kg thuốc lá sợi có trị giá 30.000 USD.

Theo quy định hiện nay, để được tạm nhập tái xuất mặt hàng thuốc lá, doanh nghiệp phải ký quỹ 7 tỷ đồng; phải được Bộ Công Thương cấp mã số tạm nhập tái xuất. Ngoài ra, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất chỉ được lưu tại Việt Nam 60 ngày và gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Và, tổng thời gian lưu giữ tại Việt Nam vào khoảng 120 ngày. Thuốc lá hiện cũng là mặt hàng đang gây nhiều tranh cãi và nằm trong danh sách kiểm soát chặt do những lo ngại về tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại đối với các sản phẩm thuốc lá.

Hồi cuối tuần trước, sau Chính phủ, Bộ Công Thương cũng có văn bản yêu cầu Sở Công Thương các tỉnh thành phố không chỉ tăng cường kiểm soát mà cần phải thực hiện thường xuyên và liên tục, đặc biệt là các giao dịch mua bán trên Internet.

Bộ Công Thương yêu cầu Sở Công Thương các địa phương chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường cần tăng cường quản lý địa bàn, xây dựng mạng lưới thông tin cơ sở, theo dõi diễn biến thị trường. Đồng thời chủ động tổ chức việc kiểm tra, kiểm soát việc vận chuyển, buôn bán, tàng trữ cigar nhập lậu, phát hiện và xử lý kịp thời vi phạm theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, lực lượng quản lý thị trường cần phối hợp với các lực lượng chức năng thường xuyên kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý việc vận chuyển, tàng trữ, kinh doanh cigar nhập lậu trong nội địa và các giao dịch mua bán trái phép qua mạng Internet.

Trong đó, Bộ Công Thương nhấn mạnh vào các địa bàn, đối tượng trọng điểm để tập trung đấu tranh, triệt phá các đường dây, ổ nhóm buôn lậu ở các tỉnh thành như TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…

Dân Trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16566 16834 17416
CAD 18234 18510 19126
CHF 32454 32837 33485
CNY 0 3470 3830
EUR 30069 30343 31364
GBP 34531 34923 35845
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14817 15408
SGD 19802 20084 20597
THB 724 787 841
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26192 26364
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,340 30,364 31,501
JPY 171.84 172.15 179.28
GBP 34,995 35,090 35,898
AUD 16,865 16,926 17,360
CAD 18,482 18,541 19,059
CHF 32,873 32,975 33,649
SGD 19,994 20,056 20,671
CNY - 3,653 3,748
HKD 3,338 3,348 3,429
KRW 17.2 17.94 19.35
THB 776.44 786.03 835.97
NZD 14,856 14,994 15,343
SEK - 2,744 2,822
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,575 2,649
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.69 - 6,552.79
TWD 780.13 - 938.83
SAR - 6,925.55 7,246.01
KWD - 84,024 88,864
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,166 26,216 26,364
USD20 26,166 26,216 26,364
USD1 23,854 26,216 26,364
AUD 16,803 16,903 18,014
EUR 30,426 30,426 31,741
CAD 18,366 18,466 19,778
SGD 20,046 20,196 20,665
JPY 171.72 173.22 177.8
GBP 34,956 35,106 35,883
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 13:00