Major khủng như Ả Rập Xê Út có cần khuyến khích đầu tư dầu khí hay không

15:35 | 06/12/2021

271 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ả Rập Xê Út có trữ lượng dầu đã được chứng minh lớn thứ hai thế giới (21,9%) và khí đốt (4,6%), sản lượng dầu khoảng 11 triệu thùng/ngày (mbd). Ả Rập Xê Út là nước xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới.
Major khủng như Ả Rập Xê Út có cần khuyến khích đầu tư dầu khí hay không

Ả Rập Xê Út có các chính sách khuyến khích việc thăm dò và sản xuất khí đốt hoặc dầu độc đáo không?

Saudi Aramco kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan đến cấp phép, thăm dò và sản xuất dầu và khí đốt, theo sự chấp thuận của Bộ Năng lượng, Công nghiệp và Tài nguyên Khoáng sản.

Luật cơ bản năm 1992 của Ả Rập Xê Út quy định tất cả của cải tài nguyên của đất nước là tài sản của nhà nước.

Hội đồng Dầu mỏ và Khoáng sản Tối cao (Hội đồng Dầu khí) của Ả Rập Xê Út đưa ra quyết định về tất cả các vấn đề dầu khí. Hội đồng Dầu khí cũng soạn thảo chính sách chung của Saudi Aramco và có thể đưa ra quyết định về các vấn đề liên quan đến đầu tư dầu khí. Ngoài ra, Bộ Năng lượng, Công nghiệp và Tài nguyên Khoáng sản (MEIM) quy định tất cả các khía cạnh của hoạt động thương mại liên quan đến buôn bán các sản phẩm dầu mỏ, bao gồm việc sử dụng, bán, chuyển giao, lưu trữ, phân phối, nhập khẩu và xuất khẩu. Trên thực tế, tất cả các vấn đề hoạt động bao gồm thăm dò, xây dựng và kinh doanh đều do công ty dầu khí 100% vốn nhà nước Saudi Aramco, một trong những công ty dầu khí lớn nhất thế giới xử lý.

Hội đồng Dầu khí bao gồm các thành viên của gia đình hoàng gia, các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp và các Bộ trưởng của Chính phủ, chịu trách nhiệm hoạch định chính sách dầu khí và khí đốt tự nhiên, bao gồm cả việc xem xét hợp đồng, cũng như hoạch định chiến lược của Saudi Aramco. MEIM chịu trách nhiệm lập kế hoạch quốc gia trong lĩnh vực năng lượng và khoáng sản, bao gồm cả hóa dầu. Hội đồng quản trị của Aramco bao gồm Bộ trưởng Bộ Năng lượng làm Chủ tịch cùng với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Kinh tế, Giám đốc điều hành của Quỹ đầu tư công của Ả Rập Xê Út, Giám đốc điều hành của Aramco và các chuyên gia quốc tế nổi tiếng khác.

Luật cũng qui định, ý kiến của Nhà Vua sẽ là quyết định cuối cùng.

Để khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực khai thác nguồn tài nguyên hydrocarbon, Ả Rập Xê Út cũng thay đổi các sắc thuế. Sửa đổi vào tháng 1 năm 2018 thuế thu nhập đối với đầu tư khí tự nhiên được giảm từ 30% xuống còn 20%.

Ngoài ra Ả Rập Xê Út qui định thuế đối với các công ty sản xuất dầu và hydrocacbon theo số vốn đầu tư, đầu tư vốn lớn thì thuế suất giảm, ví dụ:

85% đối với công ty có vốn đầu tư từ 60 tỷ USD trở xuống.

75% đối với các công ty có vốn đầu tư từ 60 tỷ USD đến 80 tỷ USD.

50% đối với vốn đầu tư trên 100 tỷ USD.

Đầu tư vốn là tổng giá trị tích lũy của tài sản cố định, dù là hữu hình (nhà máy và máy móc) hay vô hình, bao gồm cả hoạt động khoan thăm dò và phát triển.

Theo báo cáo của các phương tiện truyền thông, tiền bản quyền được tích lũy cho Chính phủ Ả Rập Xê Út từ Aramco đã được tính toán theo hệ thống lũy tiến liên quan đến giá dầu kể từ đầu năm 2017, trái ngược với mức thuế bản quyền cố định 20% đã được áp dụng trong vài năm. Mức thuế tài nguyên mới dựa trên tỷ lệ biên 20% doanh thu đối với giá dầu lên đến 70 USD / thùng, 40% trong khoảng 70 - 100 USD và 50% khi giá dầu thô trên 100 USD. Ngoài tiền bản quyền trên doanh thu, Aramco trả thuế thu nhập cố định là 50%, mức thuế này đã được giảm từ 85% vào năm ngoái.

Elena

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,700 147,700
Hà Nội - PNJ 144,700 147,700
Đà Nẵng - PNJ 144,700 147,700
Miền Tây - PNJ 144,700 147,700
Tây Nguyên - PNJ 144,700 147,700
Đông Nam Bộ - PNJ 144,700 147,700
Cập nhật: 31/10/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 14,780
Miếng SJC Nghệ An 14,580 14,780
Miếng SJC Thái Bình 14,580 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 14,780
NL 99.99 13,880
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,880
Trang sức 99.9 13,870 14,770
Trang sức 99.99 13,880 14,780
Cập nhật: 31/10/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,469 ▲11K 14,892 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,469 ▲11K 14,893 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Cập nhật: 31/10/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16730 16999 17576
CAD 18299 18575 19190
CHF 32183 32565 33210
CNY 0 3470 3830
EUR 29842 30114 31137
GBP 33857 34246 35177
HKD 0 3259 3460
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14808 15395
SGD 19710 19992 20512
THB 728 792 845
USD (1,2) 26067 0 0
USD (5,10,20) 26108 0 0
USD (50,100) 26136 26156 26347
Cập nhật: 31/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,345
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,202 30,226 31,361
JPY 169.7 170.01 177.05
GBP 34,404 34,497 35,278
AUD 17,119 17,181 17,614
CAD 18,601 18,661 19,182
CHF 32,669 32,771 33,422
SGD 19,950 20,012 20,626
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 777.93 787.54 837.01
NZD 14,934 15,073 15,412
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,041 4,155
NOK - 2,595 2,669
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,881.69 - 6,594.95
TWD 778.28 - 935.92
SAR - 6,926.44 7,246.4
KWD - 83,784 88,661
Cập nhật: 31/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 29,936 30,056 31,182
GBP 34,097 34,234 35,217
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,301 32,431 33,342
JPY 168.38 169.06 176.16
AUD 16,973 17,041 17,591
SGD 19,931 20,011 20,555
THB 790 793 829
CAD 18,524 18,598 19,140
NZD 14,933 15,434
KRW 17.74 19.42
Cập nhật: 31/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16908 17008 17613
CAD 18477 18577 19183
CHF 32453 32483 33373
CNY 0 3667.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30022 30052 31075
GBP 34142 34192 35295
HKD 0 3390 0
JPY 167.74 168.24 175.25
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20739
THB 0 759.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14580000 14580000 14780000
SBJ 13000000 13000000 14780000
Cập nhật: 31/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,153 26,203 26,345
USD20 26,153 26,203 26,345
USD1 26,153 26,203 26,345
AUD 17,031 17,131 18,240
EUR 30,290 30,290 31,650
CAD 18,486 18,586 19,897
SGD 19,972 20,122 21,025
JPY 168.62 170.12 174.7
GBP 34,352 34,502 35,278
XAU 14,458,000 0 14,662,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 08:45