Lùng mua heo mọi ăn Tết

06:32 | 19/12/2019

377 lượt xem
|
Giá heo hơi thường đang tiến sát giá heo rừng lai (heo mọi) nên mùa Tết năm nay nhiều gia đình đổ xô đặt mua giống heo này ăn Tết.

Giá heo thường tăng đột biến và đang tiến đến mốc 100.000 đồng một kg hơi. Nên, thay vì ăn heo thường, nhiều gia đình đang săn lùng heo mọi để mua.

Chị Hà ở quận Bình Thạnh (TP HCM) cho biết, năm nay thay vì đặt mua heo thường 100.000 đồng một kg hơi, chị quyết định chọn heo mọi giá 120.000 đồng một kg. Để chắc chắn có hàng, chị đã đặt cọc con heo mọi 40 kg tới 4 triệu đồng.

Lùng mua heo mọi ăn Tết
Heo mọi thường được thả rộng. Ảnh: MH.

Cũng săn mua heo mọi, chị Loan ở Bình Dương biết một gia đình có nuôi 3 con, xin đặt hàng từ sớm mà chủ không chịu bán nên chị đành tìm mua các mối nuôi chuyên nghiệp với giá 140.000 đồng một kg, tăng 20.000 đồng mỗi kg so với thông thường.

"Tôi năn nỉ để lại một con với giá 160.000 đồng một kg nhưng họ không bán, nên buộc phải tìm mua các mối khác sớm. Dự báo, giá heo thường dịp Tết năm nay cũng có thể ngang ngửa heo mọi", chị Loan nói.

Săn tìm mua heo mọi cả tháng nay, chị Hải ở Kon Tum cho biết năm nay không chỉ heo mọi khan hiếm mà cả heo thường tìm mua cũng khó. Do đó, sau khi mất một thời gian dài vào trong buôn làng tìm mua không có thì năm nay chị đành chuyển sang đặt giò bò, giò bê và tìm mua dê để phục vụ Tết.

Là đầu mối chuyên nuôi heo mọi ở Đồng Tháp, anh Hòa cho biết, lượng người tìm mua heo mọi cho dịp Tết năm nay tăng đột biến. "Năm nay tôi nuôi khoảng 300 con heo mọi để cung ứng ra thị trường, đều được khách sỉ và lẻ đặt mua từ sớm với giá 130.000 đồng một kg hơi", anh Hòa nói và cho hay, hiện khá nhiều khách lẻ gọi đặt mua nguyên con nhưng đã hết hàng.

Cũng xác nhận heo mọi Tây Nguyên "cháy hàng" cho dịp Tết, anh Thanh, thương lái ở Đăk Lăk dù miệt mài tìm mối nhưng không gom được nhiều. "Nếu năm ngoái tôi thu mua được khoảng 400 -500 con từ các buôn làng thì năm nay lượng hàng gom được chưa tới 200 con", anh Thanh nói và giải thích nguyên nhân khiến heo khan hiếm là do nhu cầu tăng cao. Thay vì mua heo thường, khách lẻ đã tìm mua heo mọi từ rất sớm.

Heo mọi hay còn gọi lợn mọi, lợn đen, lợn mán, lợn cắp nách... Đây là loại heo được lai giữa heo rừng vào heo nhà. Heo mọi có hình dáng nhỏ con, nuôi chậm lớn, thường chỉ nặng khoảng 20-40 kg nên thịt săn chắc.

Theo VNE

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Cập nhật: 13/11/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,200 ▲250K 15,400 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,200 ▲250K 15,400 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,200 ▲250K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,100 ▲250K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,100 ▲250K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,100 ▲250K 15,400 ▲250K
NL 99.99 14,430 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,430 ▲250K
Trang sức 99.9 14,690 ▲250K 15,290 ▲250K
Trang sức 99.99 14,700 ▲250K 15,300 ▲250K
Cập nhật: 13/11/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 152 ▼1343K 15,402 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 152 ▼1343K 15,403 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,497 ▲25K 1,522 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,497 ▲25K 1,523 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,482 ▲25K 1,512 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,203 ▲2475K 149,703 ▲2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,061 ▲1875K 113,561 ▲1875K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,476 ▲1700K 102,976 ▲1700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,891 ▲1525K 92,391 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,808 ▲1457K 88,308 ▲1457K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,707 ▲1043K 63,207 ▲1043K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Cập nhật: 13/11/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16745 17014 17596
CAD 18280 18556 19171
CHF 32319 32702 33351
CNY 0 3470 3830
EUR 29894 30167 31192
GBP 33774 34163 35097
HKD 0 3262 3464
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14565 15154
SGD 19709 19991 20505
THB 730 794 847
USD (1,2) 26093 0 0
USD (5,10,20) 26135 0 0
USD (50,100) 26163 26183 26381
Cập nhật: 13/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,147 30,171 31,321
JPY 167.32 167.62 174.63
GBP 34,206 34,299 35,118
AUD 17,037 17,099 17,545
CAD 18,519 18,578 19,109
CHF 32,708 32,810 33,502
SGD 19,883 19,945 20,567
CNY - 3,663 3,761
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 779.46 789.09 839.51
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,749 2,829
DKK - 4,033 4,150
NOK - 2,578 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,980.97 - 6,709.57
TWD 767.54 - 924.26
SAR - 6,928.98 7,269
KWD - 83,764 88,589
Cập nhật: 13/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26143 26143 26381
AUD 16932 17032 17957
CAD 18464 18564 19575
CHF 32574 32604 34190
CNY 0 3675.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30081 30111 31833
GBP 34076 34126 35887
HKD 0 3390 0
JPY 166.62 167.12 177.63
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14683 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19864 19994 20722
THB 0 759.7 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15200000 15200000 15400000
SBJ 13000000 13000000 15400000
Cập nhật: 13/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 13:45