Kiện toàn BCĐTƯ cải cách chính sách tiền lương

06:30 | 27/03/2020

154 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ vừa quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH) và ưu đãi người có công. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc làm Trưởng Ban Chỉ đạo.

Phó trưởng ban Thường trực là Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam.

3 Phó Trưởng ban gồm: Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Các ủy viên là đại diện các Bộ, ban ngành liên quan.

Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng và đôn đốc triển khai thực hiện 3 đề án: Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người quản lý, người lao động trong các doanh nghiệp; Đề án cải cách chính sách BHXH; Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công. Phối hợp với các Bộ, cơ quan nghiên cứu các chính sách kinh tế - xã hội có liên quan đến chính sách tiền lương, BHXH và ưu đãi người có công theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.

Bên cạnh đó, BCĐ có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện chính sách tiền lương, BHXH và ưu đãi người có công; giải pháp tạo nguồn cho cải cách chính sách tiền lương, cải cách chính sách BHXH; đề xuất các biện pháp để xử lý kịp thời những vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách tiền lương, BHXH và ưu đãi người có công.

Trưởng Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ điều hành các hoạt động của BCĐ; ban hành Kế hoạch nghiên cứu và thực hiện chính sách tiền lương; ban hành Quy chế làm việc của BCĐ.

Phó Trưởng ban Thường trực BCĐ có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ điều hành các hoạt động của BCĐ theo phân công của Thủ tướng Chính phủ; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về các hoạt động của BCĐ.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Phó Trưởng ban BCĐ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có thành viên tham gia BCĐ nghiên cứu xây dựng Đề án và triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người quản lý, người lao động trong các doanh nghiệp; quyết định thành lập Tổ biên tập giúp BCĐ xây dựng Đề án và triển khai thực hiện các nhiệm vụ trên.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Phó Trưởng ban BCĐ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có thành viên tham gia BCĐ nghiên cứu xây dựng 2 Đề án: Đề án cải cách chính sách BHXH và Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công.

Bộ trưởng Bộ Tài chính - Phó Trưởng ban BCĐ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu xây dựng các giải pháp tạo nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền lương, BHXH và ưu đãi người có công.

Các Ủy viên BCĐ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Trưởng BCĐ và quy chế làm việc do Trưởng BCĐ ban hành.

kien toan bcdtu cai cach chinh sach tien luongTăng mạnh tiền lương cho đội ngũ y bác sĩ
kien toan bcdtu cai cach chinh sach tien luongThí điểm quản lý lao động, tiền lương, thưởng 3 Tập đoàn, Tổng công ty
kien toan bcdtu cai cach chinh sach tien luongLao động "thấp" được lương "cao" và chuyện "ghế" công chức trong doanh nghiệp

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,500 148,500
Hà Nội - PNJ 145,500 148,500
Đà Nẵng - PNJ 145,500 148,500
Miền Tây - PNJ 145,500 148,500
Tây Nguyên - PNJ 145,500 148,500
Đông Nam Bộ - PNJ 145,500 148,500
Cập nhật: 25/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,650 14,850
Miếng SJC Nghệ An 14,650 14,850
Miếng SJC Thái Bình 14,650 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 14,850
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,840
Trang sức 99.99 14,450 14,850
Cập nhật: 25/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17399
CAD 18226 18502 19118
CHF 32382 32765 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31206
GBP 34230 34621 35555
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14785 15375
SGD 19699 19980 20505
THB 718 781 834
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 01:00