Kiến nghị Thủ tướng cho phép chỉ định thầu cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2

18:56 | 09/02/2022

100 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ GTVT đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép Bộ GTVT và các địa phương chỉ định thầu và triển khai đồng thời các thủ tục để rút ngắn thời gian thực hiện các công việc trong Dự án cao tốc Bắc Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.

Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) vừa gửi Thủ tướng Chính phủ văn bản giải trình, tiếp thu và hoàn thiện Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về triển khai thực hiện Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.

Trong đó, Dự thảo đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép Bộ GTVT và các địa phương được thực hiện chỉ định thầu trong 2 năm 2022 và 2023 đối với các gói thầu tư vấn, gói thầu phục vụ di dời hạ tầng kỹ thuật, gói thầu thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng (GPMB) và tái định cư.

Các gói thầu xây lắp các dự án thành phần được đề xuất chỉ định thầu kèm theo yêu cầu tiết kiệm 5% giá trị dự toán gói thầu. Trình tự, thủ tục chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật đấu thầu; đối với các gói thầu xây lắp, Bộ GTVT báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận danh sách dự kiến nhà thầu trước khi thực hiện chỉ định thầu”.

Kiến nghị Thủ tướng cho phép chỉ định thầu cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2
Ảnh minh họa.

Dự thảo nghị quyết cũng đề xuất cho phép triển khai trước một số công việc liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xác định các bãi đổ chất thải rắn xây dựng.

Cụ thể, cho phép Bộ GTVT tổ chức lập, phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm cọc GPMB, tổ chức cắm cọc giải phóng mặt bằng (GPMB) và bàn giao cho các địa phương theo từng đoạn tuyến trong quá trình lập dự án đầu tư tùy thuộc mức độ phức tạp của điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn.

Các địa phương tổ chức ngay việc rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo đủ cơ sở, căn cứ triển khai công tác GPMB. Trên cơ sở hồ sơ cắm cọc GPMB, các địa phương xác định sơ bộ nhu cầu tái định cư, rà soát quỹ đất, quỹ nhà tái định cư để xác định địa điểm, hình thức tái định cư; tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng các khu tái định cư.

Đồng thời, phối hợp với Bộ GTVT xác định vị trí, diện tích các bãi đổ chất thải rắn xây dựng đảm bảo đáp ứng nhu cầu của dự án.

Dự thảo Nghị quyết cũng kiến nghị cho phép triển khai đồng thời các thủ tục để rút ngắn thời gian thực hiện các công việc: Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất trồng lúa nước từ 2 vụ trở lên; thẩm định, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm tra, phê duyệt khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; các công việc liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán và lựa chọn nhà thầu để đảm bảo tiến độ triển khai.

Đại diện Bộ GTVT cho biết việc chọn được nhà thầu mạnh, có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia thực hiện dự án là yếu tố quan trọng, quyết định đến tiến độ, chất lượng công trình. Do vậy, Bộ GTVT sẽ tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu và báo cáo Thủ tướng.

Về việc chỉ định thầu tư vấn, Bộ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Văn Thể khẳng định ngành giao thông có bài học từ dự án cải tạo và nâng cấp các sân bay Tân Sơn Nhất, Nội Bài nên tự tin việc chỉ định thầu tư vấn không ảnh hưởng gì đến dự án.

Ngoài ra, Bộ Công an, Kiểm toán Nhà nước cũng đang bám sát với Bộ GTVT từ khâu lập dự án, đấu thầu đến thi công để đảm bảo chất lượng các công trình. Vì vậy không có đơn vị nào dám làm ẩu, vì người làm ẩu không ngủ được, cho dù dự án hoàn thành sau 10-15 năm vẫn phải chịu trách nhiệm.

Tháo gỡ vướng mắc về nguồn vật liệu thi công dự án cao tốc Bắc - NamTháo gỡ vướng mắc về nguồn vật liệu thi công dự án cao tốc Bắc - Nam
Công trường nắng lửa ở cao tốc có vốn đầu tư 7.700 tỷ đồngCông trường nắng lửa ở cao tốc có vốn đầu tư 7.700 tỷ đồng
Thủ tướng chỉ đạo xử lý vấn đề thiếu nguồn vật liệu xây dựng cao tốcThủ tướng chỉ đạo xử lý vấn đề thiếu nguồn vật liệu xây dựng cao tốc

Xuân Hinh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00