Kiến nghị giảm thuế tiêu thụ đặc biệt

14:47 | 14/03/2016

429 lượt xem
|
Theo tin từ Ủy ban Tài chính-Ngân sách của Quốc hội ngày 14/3, Ủy ban này vừa lấy ý kiến của các đoàn Đại biểu Quốc hội về sửa một số qui định về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Nhiều ý kiến đã đề nghị tiếp tục sửa đổi các qui định về thuế TTĐB với ô tô.
tin nhap 20160314144422
Ảnh minh họa.

Nguồn tin trên cho biết, việc lấy ý kiến trên nhằm hoàn thiện Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế tiếp tục được trình ra Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khoá XIII dự kiến diễn ra tại Hà Nội ngày 21/3 tới.

"Đã có nhiều ý kiến rất khác nhau của các đoàn Đại biểu Quốc hội về sửa đổi khoản 4, mục I trong Biểu thuế TTĐB trong dự thảo Luật này", nguồn tin trên cho biết.

Theo Ủy ban Tài chính-Ngân sách của Quốc hội, có một số ý kiến đề nghị điều chỉnh giảm thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô có dung tích xi lanh dưới 2000 cm3 mỗi năm giảm xuống 10% so với thuế suất hiện hành và điều chỉnh lại lộ trình tăng thuế suất đối với loại xe có dung tích xi lanh từ 2000 cm3 đến 3000 cm3.

Cụ thể hơn, với loại xe có dung tích 1500 cm3 trở xuống, các ý kiến Đại biểu Quốc hội đề xuất trừ đề nghị từ ngày 1/7/2016 sẽ áp dụng thuế suất 35% (tức là giảm 10% so với hiện hành). Từ ngày 1/1/2018 áp dụng mức thuế suất 30%, giảm 15% so với thuế suất hiện hành. Loại có dung tích xi lanh trên 1500 cm3 đến 2000 cm3, các ý kiến nhóm này đề nghị từ đầu năm 2018, áp dụng thuế suất 35%, giảm 10% so với thuế hiện nay.

Riêng loại xe có dung tích xi lanh trên 2500 m3 đến 3000 m3, các ý kiến Đại biểu có trùng ý kiến trên đề xuất, từ ngày 1/7/2016 sẽ áp dụng thuế suất TTĐB 60% (tăng 15% so với hiện hành) và mức tăng 15% cũng áp dụng tương tự với loại xe này từ đầu năm 2018 (lên 65%).

Cũng theo Ủy ban Tài chính-Ngân sách, có đoàn Đại biểu Quốc hội đề xuất từ 1/1/2018 giảm thuế suất TTĐB với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1500 cm3 trở xuống. Nhưng với loại xe 9 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1500 cm3 đến 2000 cm3, có ý kiến đề nghị giảm thuế suất xuống còn 25%. Có ý kiến đề nghị ngay từ 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 áp dụng mức thuế với loại xe này là 40% và từ đầu năm 2018 sẽ giảm còn 35%.

"Đáng chú ý là cũng có ý kiến đề nghị không nên chia nhỏ dòng xe có dung tích trên 3000 cm3 trở lên và đề nghị, với loại xe này, từ ngày 1/7/2016 áp dụng mức thuế TTĐB 70% (tăng 15%) so với hiện hành và từ 1/1/2018 tăng thêm 10% nữa. Nhưng cũng có ý kiến không nên qui định mức thuế suất lên tới 90% với dòng xe dung tích xi lanh lớn vì hiện nay, giá ô tô tại Việt Nam đã cao hơn nhiều giá xe ở nhiều nước", nguồn tin trên cho biết.

Ngoài ra, Ủy ban Tài chính-Ngân sách của Quốc hội cũng cho biết, có đoàn Đại biểu Quốc hội nêu ý kiến đề nghị áp dụng mức thuế suất TTĐB chỉ 10% với loại xe ô tô từ 10-16 chỗ.

"Các ý kiến các đoàn Đại biểu Quốc hội, các Đại biểu Quốc hội vừa rồi gửi tới đều rất khác nhau. Nên chúng tôi đã tổng hợp hết các ý kiến này và vừa chuyển gấp cho Bộ Tài chính nghiên cứu, tiếp thu để trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét, thống nhất rồi mới trình Quốc hội trong kỳ họp tới", thành viên của Ủy ban Tài chính-Ngân sách cho biết.

Mạnh Quân

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16819 17390
CAD 18108 18383 18994
CHF 31848 32229 32877
CNY 0 3470 3830
EUR 29608 29879 30905
GBP 33534 33922 34861
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14566 15155
SGD 19610 19891 20413
THB 724 787 840
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26351
AUD 16721 16821 17743
CAD 18284 18384 19398
CHF 32097 32127 33701
CNY 0 3658.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29785 29815 31541
GBP 33828 33878 35646
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14673 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19765 19895 20622
THB 0 753.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 15700000
SBJ 13000000 13000000 15700000
Cập nhật: 05/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 17:00