Kiểm tra rà soát việc mua bán lẻ hóa đơn

15:24 | 15/04/2019

608 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế, các Cục Thuế sẽ kiểm tra, rà soát việc cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2018.    
kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi phamNgành Thuế quyết chặn hành vi chuyển giá
kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi phamQuý I/2019: Thuế tăng cao do thu từ ô tô và dầu thô nhập khẩu
kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi phamDự thảo Luật Quản lý thuế (sửa đổi): “Siết chặt” hơn hoạt động chuyển giá

Tổng cục Thuế vừa có văn bản gửi cục thuế các tỉnh yêu cầu kiểm tra, rà soát các hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh về việc cấp lẻ, bán hóa đơn lẻ để ngăn chặn tình trạng mua, bán hóa đơn bất hợp pháp.

kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi pham
Kiểm tra rà soát việc mua bán lẻ hóa đơn để ngăn chặn vi phạm (Ảnh minh họa)

Cơ quan này yêu cầu các cục thuế kiểm tra, rà soát việc cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn thời kỳ từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2018. Từ đó, xử lý, phòng ngừa các sai phạm đối với công tác cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn, trong đó ưu tiên rà soát trước dữ liệu mà Tổng cục Thuế đã kết xuất và phân tích trên hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành gửi cho đơn vị qua đường email.

Tổng cục Thuế cũng yêu cầu các cục thuế chỉ đạo các đơn vị chấn chỉnh, khắc phục sai phạm qua công tác kiểm tra, rà soát các hồ sơ cấp, bán lẻ hóa đơn nhằm đẩy lùi các vi phạm liên quan đến công tác cấp, bán hóa đơn lẻ.

Các chỉ tiêu rủi ro cần phải rà soát gồm doanh thu hóa đơn lớn hơn 100 triệu đồng mỗi lần; tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn có tổng doanh thu hóa đơn lớn hơn 100 triệu đồng mỗi tháng. Ngoài ra, các hoá đơn cấp, bán lẻ cho doanh nghiệp; tổ chức, cá nhân có tần suất được cấp, bán 2 lần trở lên mỗi ngày hoặc 5 lần mỗi tháng... cũng trong diện cần phải rà soát.

Nguyễn Anh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,970 ▲30K
Trang sức 99.99 14,250 14,980 ▲30K
Cập nhật: 17/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16651 16920 17494
CAD 18241 18517 19133
CHF 32474 32858 33503
CNY 0 3470 3830
EUR 29929 30201 31230
GBP 33841 34230 35153
HKD 0 3259 3460
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14607 15193
SGD 19715 19996 20517
THB 728 791 844
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26172 26376
Cập nhật: 17/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,190 30,214 31,363
JPY 167.43 167.73 174.73
GBP 34,295 34,388 35,196
AUD 16,947 17,008 17,447
CAD 18,487 18,546 19,074
CHF 32,872 32,974 33,660
SGD 19,909 19,971 20,592
CNY - 3,665 3,762
HKD 3,340 3,350 3,432
KRW 16.76 17.48 18.77
THB 776.71 786.3 836.67
NZD 14,646 14,782 15,129
SEK - 2,745 2,825
DKK - 4,039 4,156
NOK - 2,569 2,644
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,980.06 - 6,710.79
TWD 769.26 - 925.59
SAR - 6,928.66 7,253.2
KWD - 83,806 88,620
Cập nhật: 17/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26376
AUD 16839 16939 17867
CAD 18433 18533 19544
CHF 32764 32794 34381
CNY 0 3676.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30134 30164 31889
GBP 34163 34213 35974
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 177.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14721 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19895 20025 20755
THB 0 757.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,170 26,220 26,376
USD20 26,170 26,220 26,376
USD1 23,864 26,220 26,376
AUD 16,882 16,982 18,106
EUR 30,273 30,273 31,670
CAD 18,373 18,473 19,795
SGD 19,968 20,118 20,699
JPY 167.35 168.85 173.56
GBP 34,266 34,416 35,208
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 11:00