Không có chuyện lợn Trung Quốc nhập khẩu ngược về Việt Nam

08:38 | 31/05/2018

502 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Việc giá thịt lợn trong nước liên tục tăng cao, thậm chí cao hơn giá thịt lợn Trung Quốc đã khiến nhiều người lo ngại tình trạng nhập khẩu ngược thịt lợn từ Trung Quốc về Việt Nam. Tuy nhiên, tại cuộc họp Tổ Điều hành thị trường trong nước thường kỳ tháng 5 diễn ra ngày 30/5, các cơ quan chức năng khẳng định, đến nay, chưa ghi nhận việc nhập khẩu lợn từ Trung Quốc về Việt Nam.
khong co chuyen lon trung quoc nhap khau nguoc ve viet nam
Giá thịt lợn trong nước đang tăng cao

Những ngày qua, giá lợn hơi trong nước liên tục tăng cao, có nơi lên tới hơn 50.000 đồng/kg. Nhiều người lo ngại rằng điều này sẽ tạo cơ hội cho lợn Trung Quốc xâm nhập vào Việt Nam vì giá thịt lợn hơi ở thị trường này hiện chỉ khoảng 40.000 đồng/kg. Ngay cả Cục chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cũng lo lắng lợn Trung Quốc có thể tuồn sang nước ta qua đường tiểu ngạch, dẫn đến tình trạng khó kiểm soát.

Trả lời về lo ngại này, bà Nguyễn Thị Mai Linh - Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, Cục Xuất nhập khẩu đã trao đổi với một số địa phương vùng biên giới nhưng đến nay, chưa ghi nhận trường hợp nào cho thấy thịt lợn Trung Quốc có dấu hiệu "tuồn" vào Việt Nam.

Đồng ý kiến với bà Nguyễn Thị Mai Linh, ông Phan Sinh - Tổng cục Hải quan chia sẻ rõ hơn, có tình trạng người dân một số địa phương biên giới kinh doanh, trao đổi hàng hóa theo hình thức “cắp nách”. Tức là bà con ở các địa phương giáp biên giới 2 nước mua bán thịt lợn với nhau để sử dụng cho bữa ăn hàng ngày. Còn riêng với hoạt động nhập khẩu thịt lợn hàng hóa về Việt Nam thì chưa ghi nhận.

“Nhập khẩu thịt lợn vào Việt Nam không dễ vì cả chính ngạch và tiểu ngạch đều đòi hỏi có giấy kiểm dịch và tờ khai hải quan. Cho đến nay, các cơ quan hải quan chưa ghi nhận việc thịt lợn Trung Quốc được nhập vào Việt Nam” - ông Phan Sinh cho hay.

Chưa kể, theo các chuyên gia, với mức giá hiện nay thì lợn Trung Quốc khó vào vì lợi nhuận chưa hấp dẫn. Bởi chỉ riêng chi phí vận chuyển thịt lợn từ biên giới vào khu vực phía Nam cũng đã lên đến 7.000 đồng/kg, chưa kể các loại phí rủi ro khác. Bên cạnh đó, nguồn cung trong nước hiện nay khá dồi dào nên giá thịt lợn thời gian tới không thể tăng quá đột biến, tạo chênh lệch cao về giá giữa ta và Trung Quốc. Hiện nay, đại diện của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) đang liên tục khảo sát tại các tỉnh biên giới. Nếu ghi nhận tình trạng nhập khẩu thịt lợn ồ ạt từ Trung Quốc vào Việt Nam sẽ báo cáo và tìm biện pháp xử lý.

Song song với việc bảo đảm nguồn cung cho thị trường trong nước, hiện nay, các doanh nghiệp đang nỗ lực để xuất khẩu thịt lợn sang Trung Quốc. Theo đại diện Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT), hiện phía Trung Quốc đã khảo sát các Tập đoàn lớn như CP, Dabaco… để xác định chất lượng nguồn cung. Bên cạnh đó xây dựng các nhà máy chế biến ở các tỉnh giáp biên giới để đưa lợn đến chế biến, trước khi xuất khẩu sang thị trường này. Khi hoàn thành, việc xuất khẩu sẽ giúp đa dạng hóa thị trường cho sản phẩm thịt lợn.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 19:00