Khó khăn vẫn bủa vây Nord Stream-2

09:33 | 16/09/2021

767 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự án Nord Stream-2 được cho là còn vướng 3 vấn đề để có thể chính thức vận hành.
Khó khăn vẫn bủa vây Nord Stream-2

Theo đó, tờ Politico mới đây đã đề cập đến 3 vấn đề mà Nga phải giải quyết trước khi thông dòng đường ống Nord Stream-2.

Các vấn đề bao gồm: công tác kĩ thuật có thể kéo dài 3 tháng; đường ống dẫn khí phải được cấp chứng chỉ an toàn từ một cơ quan độc lập, được cộng đồng quốc tế công nhận. Ngoài ra, Nord Stream 2 AG cũng cần được cơ quan quản lý Đức cấp giấy phép.

Về khâu kiểm định kĩ thuật, Gazprom sẽ tiếp tục phải đối mặt với những khó khăn, trong bối cảnh Thượng nghị sĩ Mỹ James Risch trước đây từng tuyên bố rằng bất kỳ công ty nước ngoài nào thực hiện việc đánh giá, kiểm tra đường ống Nord Stream-2 sẽ bị Mỹ trừng phạt.

Hồi đầu năm nay, hãng chứng nhận kĩ thuật Na Uy DNV GL đã cắt quan hệ với Nord Stream-2 để tránh các lệnh trừng phạt của Mỹ, nhưng cho biết họ sẽ sẵn sàng tiếp tục các dịch vụ khi dự án trở nên hợp pháp.

Bên cạnh đó, đường ống cũng cần có giấy phép của Cơ quan quản lý mạng lưới liên bang Đức Bundesnetzagentur (BNA) xác nhận phù hợp với các tiêu chuẩn của châu Âu như về quyền sở hữu và mô hình vận hành. Cơ quan quản lý Đức ngày 13/9 tuyên bố sẽ đưa ra quyết định không muộn hơn ngày 8/1/2022.

BNA nói với hãng tin Nga Sputnik: "Cơ quan quản lý mạng liên bang của Đức hôm nay thông báo rằng Nord Stream 2 AG đã nộp tất cả các tài liệu cần thiết để cơ quan này xác minh. Do đó, chúng tôi có 4 tháng để chuẩn bị dự thảo quyết định và trình lên Ủy ban châu Âu".

Trên thực tế, vấn đề này hiện chưa thực sự rõ ràng với "ông lớn khí đốt" của Nga bởi cơ quan Đức có khả năng bị ảnh hưởng quyết định của Ủy ban châu Âu (EC) trong việc có cấp phép cho Nord Stream-2 hay không.

Tờ Politico bình luận rằng, BNA có thể cấp giấy phép tạm thời cho Nord Stream-2 nếu họ nhận thấy an ninh năng lượng của Đức bị đe dọa khi mùa đông đến do giá khí đốt tăng cao và khối lượng khí đốt dự trữ không đảm bảo nhu cầu.

Ngày 10/9, Gazprom cho biết họ đã hoàn thành việc xây dựng đường ống Nord Stream-2, mặc dù chưa thể đưa khí vào đường ống cho đến khi Đức cấp giấy phép hoạt động cho dự án.

Tuyến đường ống dẫn khí đốt từ Nga qua biển Baltic đến Đức với chiều dài 1.234km được xây dựng với công suất 55 tỷ m3 khí đốt mỗi năm với tổng số tiền đầu tư ước tính khoảng 11 tỷ USD

Nord Stream-2 chờ giấy phép hoạt động từ nhà chức trách Đức Nord Stream-2 chờ giấy phép hoạt động từ nhà chức trách Đức
Ukraine: Nga dùng Nord Stream-2 làm vũ khí chống lại nước này Ukraine: Nga dùng Nord Stream-2 làm vũ khí chống lại nước này
Nga: Nord Stream-2 sẽ đi vào hoạt động trong vài ngày tới Nga: Nord Stream-2 sẽ đi vào hoạt động trong vài ngày tới

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,182 16,202 16,802
CAD 18,305 18,315 19,015
CHF 27,395 27,415 28,365
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,372 26,582 27,872
GBP 31,111 31,121 32,291
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,852 14,862 15,442
SEK - 2,278 2,413
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 636.05 676.05 704.05
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 23:45