Khó khăn vẫn bủa vây Nord Stream-2

09:33 | 16/09/2021

818 lượt xem
|
(PetroTimes) - Dự án Nord Stream-2 được cho là còn vướng 3 vấn đề để có thể chính thức vận hành.
Khó khăn vẫn bủa vây Nord Stream-2

Theo đó, tờ Politico mới đây đã đề cập đến 3 vấn đề mà Nga phải giải quyết trước khi thông dòng đường ống Nord Stream-2.

Các vấn đề bao gồm: công tác kĩ thuật có thể kéo dài 3 tháng; đường ống dẫn khí phải được cấp chứng chỉ an toàn từ một cơ quan độc lập, được cộng đồng quốc tế công nhận. Ngoài ra, Nord Stream 2 AG cũng cần được cơ quan quản lý Đức cấp giấy phép.

Về khâu kiểm định kĩ thuật, Gazprom sẽ tiếp tục phải đối mặt với những khó khăn, trong bối cảnh Thượng nghị sĩ Mỹ James Risch trước đây từng tuyên bố rằng bất kỳ công ty nước ngoài nào thực hiện việc đánh giá, kiểm tra đường ống Nord Stream-2 sẽ bị Mỹ trừng phạt.

Hồi đầu năm nay, hãng chứng nhận kĩ thuật Na Uy DNV GL đã cắt quan hệ với Nord Stream-2 để tránh các lệnh trừng phạt của Mỹ, nhưng cho biết họ sẽ sẵn sàng tiếp tục các dịch vụ khi dự án trở nên hợp pháp.

Bên cạnh đó, đường ống cũng cần có giấy phép của Cơ quan quản lý mạng lưới liên bang Đức Bundesnetzagentur (BNA) xác nhận phù hợp với các tiêu chuẩn của châu Âu như về quyền sở hữu và mô hình vận hành. Cơ quan quản lý Đức ngày 13/9 tuyên bố sẽ đưa ra quyết định không muộn hơn ngày 8/1/2022.

BNA nói với hãng tin Nga Sputnik: "Cơ quan quản lý mạng liên bang của Đức hôm nay thông báo rằng Nord Stream 2 AG đã nộp tất cả các tài liệu cần thiết để cơ quan này xác minh. Do đó, chúng tôi có 4 tháng để chuẩn bị dự thảo quyết định và trình lên Ủy ban châu Âu".

Trên thực tế, vấn đề này hiện chưa thực sự rõ ràng với "ông lớn khí đốt" của Nga bởi cơ quan Đức có khả năng bị ảnh hưởng quyết định của Ủy ban châu Âu (EC) trong việc có cấp phép cho Nord Stream-2 hay không.

Tờ Politico bình luận rằng, BNA có thể cấp giấy phép tạm thời cho Nord Stream-2 nếu họ nhận thấy an ninh năng lượng của Đức bị đe dọa khi mùa đông đến do giá khí đốt tăng cao và khối lượng khí đốt dự trữ không đảm bảo nhu cầu.

Ngày 10/9, Gazprom cho biết họ đã hoàn thành việc xây dựng đường ống Nord Stream-2, mặc dù chưa thể đưa khí vào đường ống cho đến khi Đức cấp giấy phép hoạt động cho dự án.

Tuyến đường ống dẫn khí đốt từ Nga qua biển Baltic đến Đức với chiều dài 1.234km được xây dựng với công suất 55 tỷ m3 khí đốt mỗi năm với tổng số tiền đầu tư ước tính khoảng 11 tỷ USD

Nord Stream-2 chờ giấy phép hoạt động từ nhà chức trách Đức Nord Stream-2 chờ giấy phép hoạt động từ nhà chức trách Đức
Ukraine: Nga dùng Nord Stream-2 làm vũ khí chống lại nước này Ukraine: Nga dùng Nord Stream-2 làm vũ khí chống lại nước này
Nga: Nord Stream-2 sẽ đi vào hoạt động trong vài ngày tới Nga: Nord Stream-2 sẽ đi vào hoạt động trong vài ngày tới

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
NL 99.99 13,810 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,810 ▲30K
Trang sức 99.9 14,070 ▲30K 14,670 ▲30K
Trang sức 99.99 14,080 ▲30K 14,680 ▲30K
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 ▲3K 14,782 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 ▲3K 14,783 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,431 ▲4K 1,456 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,431 ▲4K 1,457 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,416 ▲4K 1,446 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,668 ▲396K 143,168 ▲396K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,111 ▲300K 108,611 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,988 ▲272K 98,488 ▲272K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,865 ▲244K 88,365 ▲244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,696 ▼69031K 8,446 ▼75781K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,954 ▲167K 60,454 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Cập nhật: 06/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16601 16869 17443
CAD 18135 18410 19022
CHF 31873 32254 32902
CNY 0 3470 3830
EUR 29664 29936 30958
GBP 33580 33968 34907
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14587 15174
SGD 19623 19904 20418
THB 726 789 842
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26355
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,886 29,910 31,045
JPY 168.05 168.35 175.37
GBP 33,989 34,081 34,885
AUD 16,862 16,923 17,367
CAD 18,365 18,424 18,949
CHF 32,245 32,345 33,022
SGD 19,779 19,841 20,459
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.87 17.59 18.88
THB 775.31 784.89 834.92
NZD 14,605 14,741 15,089
SEK - 2,716 2,795
DKK - 3,999 4,115
NOK - 2,541 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,891.74 - 6,610.04
TWD 771.13 - 928.45
SAR - 6,919.55 7,243.55
KWD - 83,598 88,400
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26355
AUD 16785 16885 17808
CAD 18316 18416 19430
CHF 32123 32153 33727
CNY 0 3660 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29843 29873 31598
GBP 33875 33925 35694
HKD 0 3390 0
JPY 167.55 168.05 178.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19777 19907 20638
THB 0 755.6 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14580000 14580000 14780000
SBJ 13000000 13000000 14780000
Cập nhật: 06/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,148 26,198 26,355
USD20 26,148 26,198 26,355
USD1 23,845 26,198 26,355
AUD 16,807 16,907 18,018
EUR 29,981 29,981 31,300
CAD 18,253 18,353 19,666
SGD 19,853 20,003 21,130
JPY 168.03 169.53 174.1
GBP 33,977 34,127 34,892
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 14:00