Kết nối giao thương giữa doanh nghiệp Argentina và Việt Nam

20:49 | 29/11/2017

858 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/11, 11 doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực nông nghiệp Argentina đã có buổi kết nối giao thương với các doanh nghiệp Việt Nam tại TP HCM. Chương trình do Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư TP HCM phối hợp với Đại sứ quán Argentina tại Việt Nam tổ chức.  

Trong chương trình, các doanh nghiệp kinh doanh thịt bò, dê, lợn, hải sản, ngũ cốc và đậu nành của Argentina đã được gặp gỡ, giao lưu thông tin hàng hóa với các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM. Dự kiến vào ngày 1/12, các doanh nghiệp Argentina sẽ tiếp tục có cuộc gặp gỡ với các doanh nghiệp ở Hà Nội.

ket noi giao thuong giua doanh nghiep argentina va viet nam
Các doanh nghiệp Việt Nam và Argentina trao đổi thông tin trong buổi kết nối giao thương

Theo ông Hồ Xuân Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư TP HCM, chương trình kết nối này mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp Argentina và Việt Nam gặp gỡ và trao đổi thông tin các mặt hàng thế mạnh của nhau. Tại đây, các doanh nghiệp sẽ tìm được cơ hội xuất khẩu cũng như nhập khẩu mặt hàng mà mình quan tâm với các đối tác có tiềm năng. Ngoài ra, sự kiện này còn góp phần nâng cao hơn nữa trao đổi thương mại song phương giữa hai nước.

Kể từ khi thiết lập quan hệ đối tác toàn diện năm 2010, quan hệ kinh tế - thương mại giữa Việt Nam và Argentina đã có những bước nhảy vọt, với tốc độ tăng trưởng trung bình 20% mỗi năm trong giai đoạn 2012-2016. Argentina hiện là một trong những đối tác quan trọng nhất của Việt Nam tại khu vực Mỹ Latinh. Năm 2015, kim ngạch thương mại hai chiều giữa hai nước đạt 2,3 tỷ USD, năm 2016 đã tăng lên 2,9 tỷ USD. Tính đến quý III/2017, kim ngạch thương mại ước đạt 2,3 tỷ USD, tăng hơn 15% so với cùng kỳ năm trước, dự kiến con số này sẽ đạt 3,5 tỷ USD vào cuối năm nay.

ket noi giao thuong giua doanh nghiep argentina va viet nam
Doanh nghiệp Argentina giới thiệu sản phẩm đến doanh nghiệp Việt Nam

Việt Nam hiện là bạn hàng nhập khẩu lớn thứ 4 của Argentina. Argentina là nhà cung cấp các sản phẩm nông sản, thực phẩm lớn thứ 2 vào Việt Nam, chiếm 11%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Argentina gồm có: giày dép và phụ kiện giày dép; cao su và các sản phẩm cao su; hàng điện tử; hàng dệt may, quần áo, sợi tổng hợp; máy móc dụng cụ cơ khí, máy nông nghiệp, cà phê… Trong khi đó, Việt Nam nhập khẩu từ Argentina các mặt hàng chính như: đậu tương, dầu đậu tương, ngô, lúa mỳ, dược phẩm…

Chương trình kết nối lần này kỳ vọng sẽ có thêm nhiều hơn nữa những doanh nghiệp hai nước tìm được những đối tác đầu tư và kinh doanh giàu tiềm năng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Argentina và Việt Nam có thể liên doanh với nhau, tận dụng cơ hội để đưa hàng hóa hai nước vào khu vực châu Á và Mỹ Latinh.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 00:47