Iran và Mỹ đều muốn giúp Lebanon vượt khủng hoảng nhiên liệu

13:14 | 21/08/2021

1,388 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lãnh đạo Hezbollah hôm 20/8 cho biết một tàu Iran chở đầy nhiên liệu đang chuẩn bị lên đường tới Lebanon, quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu điện, xăng và dầu diesel nghiêm trọng.
Iran và Mỹ đều muốn giúp Lebanon vượt khủng hoảng nhiên liệu
Lebanon đang trong tình trạng thiếu hụt nhiên liệu nghiêm trọng

Vài giờ sau, Tổng thống Lebanon tuyên bố Hoa Kỳ đã "quyết định" giúp đỡ Lebanon để giảm bớt tình trạng thiếu hụt năng lượng khi nước này chìm vào một trong những cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất thế giới kể từ giữa thế kỷ 19.

Tình trạng cúp điện hiện đạt đỉnh điểm, hơn 22 giờ một ngày, trong khi do không có nhiên liệu, các máy phát điện tư nhân cũng không thể phát huy tác dụng.

Lãnh đạo Hezbollah, Hassan Nasrallah, đã thông báo sáng 20/8 về việc chuyến tàu đầu tiên chở nhiên liệu của Iran sẽ tới Lebanon trong vài ngày tới.

Ông cảnh báo "Mỹ và Israel" đừng có ngăn chặn chuyến tàu này. Nên biết rằng nhiền tàu có quan hệ với Iran hoặc Israel đã bị phá hoại ở vùng Vịnh kể từ tháng 2 đến nay.

Tháng trước, ông Hassan Nasrallah thông báo rằng Hezbollah đã sẵn sàng nhập khẩu nhiên liệu từ đồng minh Iran. Theo ông, đây là điều chính phủ Lebanon không thể thực hiện do áp lực từ Washington. Mỹ hiện áp đặt các biện pháp trừng phạt nghiêm khắc đối với Iran.

Người đứng đầu Hezbollah cho biết thêm số nhiên liệu trên chuyến tàu sắp tới sẽ cung cấp cho "các bệnh viện, nhà máy sản xuất thực phẩm và thuốc men, tiệm bánh và máy phát điện tư nhân".

Cả chính phủ Iran và Lebanon đều chưa xác nhận lời của thủ lĩnh Hezbollah.

Chuyên gia về dầu mỏ Laury Haytayan nhấn mạnh việc vận chuyển dầu của Iran ra nước ngoài "bị cấm bởi các lệnh trừng phạt (...), sẽ gây nguy hiểm cho Lebanon", chẳng hạn như nước này có nguy cơ bị trừng phạt hoặc tàu chở nhiên liệu trên bị tấn công”.

Trong một phản ứng trước phát biểu của thủ lĩnh Hezbollah, Tổng thống Lebanon đã thông báo trên tài khoản Twitter rằng ông đã được đại sứ Hoa Kỳ tại Beirut, Dorothy Shea, hứa giúp Lebanon giải quyết cuộc khủng hoảng năng lượng hiện nay.

Tổng thống Michel Aoun đã nhận được một cuộc điện thoại từ Đại sứ Mỹ thông báo cho ông ấy về quyết định của chính quyền Hoa Kỳ giúp Lebanon đưa điện từ Jordan đến Lebanon.

Hoa Kỳ cũng đang dẫn đầu "các cuộc đàm phán với Ngân hàng Thế giới để mua khí đốt của Ai Cập rồi vận chuyển khí đốt này đến Lebanon, qua Syria.

Trên đây chỉ là nhừng phát biểu từ phía Lebanon, hiện chưa có tuyên bố chính thức nào được Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Beirut đưa ra, nhưng phản ứng trước thông báo của thủ lĩnh Hezbollah, đại diện Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Beirut nói với kênh truyền hình Al-Arabiya rằng Mỹ đang thảo luận "với các chính phủ Ai Cập và Jordan (...) và Ngân hàng Thế giới để tìm ra các giải pháp thực sự và lâu dài "cho vấn đề năng lượng ở Lebanon.

Lebanon: Nổ xe bồn, 20 người chếtLebanon: Nổ xe bồn, 20 người chết
Khủng hoảng khí đốt ở LebanonKhủng hoảng khí đốt ở Lebanon
Nga nói gì khi Lebanon và Israel đàm phán phân định biên giới?Nga nói gì khi Lebanon và Israel đàm phán phân định biên giới?

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 23:00