Huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới

08:50 | 14/09/2023

86 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 13/9, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1045/QĐ-TTg về việc công nhận huyện Ba Vì (TP Hà Nội) đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022.

Quyết định số 1045/QĐ-TTg nêu rõ: Việc xét công nhận huyện Ba Vì, TP Hà Nội đạt chuẩn nông thôn mới dựa trên cơ sở Tờ trình số 5871/TTr-BNN-VPĐP ngày 24/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới; và Quyết định số 18/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới
Huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Ảnh: Cổng thông tin huyện Ba Vì. (Ảnh minh họa).

Theo Quyết định, Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện Ba Vì đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022. Thủ tướng Chính phủ giao UBND TP Hà Nội có trách nhiệm công bố và khen thưởng theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo UBND huyện Ba Vì tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, chú trọng tiêu chí về sản xuất và môi trường, bảo đảm tính bền vững trong xây dựng nông thôn mới.

Trước đó, triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì đạt được nhiều kết quả. Từ năm 2021, toàn huyện Ba Vì đã có 30/30 xã đạt chuẩn nông thôn mới; đến hết năm 2022, có 4/30 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Năm 2023, huyện phấn đấu có thêm 4 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Đồng thời, Ba Vì tiếp tục xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao và địa phương tự đánh giá đạt 57/100 điểm.

Đối với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), đến nay, huyện Ba Vì có 138 sản phẩm được đánh giá, phân hạng đạt 3 sao trở lên. Hiện, 28/31 xã, thị trấn (chiếm 90,32% số xã, thị trấn) của huyện được tiếp cận hệ thống nước sạch tập trung với hơn 51% số hộ gia đình đang sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; hơn 50% số hộ gia đình của 3 xã miền núi Khánh Thượng, Minh Quang, Ba Vì sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tự chảy với chất lượng bảo đảm.

Với việc huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn, đến nay, 18/18 huyện, thị xã của TP Hà Nội đã về đích nông thôn mới. Trong năm 2023, Hà Nội phấn đấu đưa 4 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gồm: Thanh Trì, Đông Anh, Gia Lâm, Đan Phượng.

Quang Phú

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 22:45