Hủy thầu 1 dự án cao tốc Bắc - Nam vì hồ sơ nhà đầu tư “yếu”

13:10 | 07/11/2020

164 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Giao thông vận tải vừa quyết định hủy thầu dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn, do hồ sơ đề xuất kỹ thuật của nhà đầu tư không đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Đây là dự án thứ 2 trong tổng số 5 dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) phải hủy thầu. Trước đó, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đã phải hủy thầu dự án PPP đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu do không có nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu.

Dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn dài 43km, đi qua địa phận tỉnh Thanh Hóa, được đầu tư theo hình thức PPP, tổng mức đầu tư khoảng 6.333 tỷ đồng, trong đó, nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước khoảng 2.033 tỷ đồng, còn lại là vốn của nhà đầu tư huy động.

Quyết định hủy thầu nêu rõ việc chấp thuận đề nghị của Ban Quản lý dự án 2 (QLDA). Bộ GTVT hủy thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn thuộc dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam.

“Lí do hồ sơ đề xuất kỹ thuật của nhà đầu tư không đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu” - Bộ GTVT cho biết.

Hủy thầu 1 dự án cao tốc Bắc - Nam vì hồ sơ nhà đầu tư “yếu” - 1
Hủy thầu 1 dự án cao tốc Bắc - Nam vì hồ sơ kỹ thuật “yếu”

Bộ GTVT yêu cầu Ban QLDA2 có trách nhiệm tiếp thu, hoàn thiện các ý kiến thẩm định (nếu có), hoàn thiện các thủ tục có liên quan về việc hủy thầu lựa chọn nhà đầu tư và triển khai các bước tiếp theo đảm bảo đúng quy định pháp luật.

Trước đó, dự án Quốc lộ 45 - Nghi Sơn được gia hạn thời gian mời thầu do thời điểm đóng thầu 5/10/2020 dự án không có nhà đầu tư nộp hồ sơ.

Kết thúc thời gian gia hạn đóng thầu lần thứ 2 vào ngày 12/10, Ban QLDA 2 nhận được 1 hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư là liên danh Công ty CP Licogi16 - Công ty CP FECON - Công ty CP Đầu tư 468 - Công ty TNHH xây dựng Điền Phước - Công ty CP Hạ tầng và phát triển đô thị FECON.

Các dự án thành phần có nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, bên mời thầu được đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, trình phê duyệt kết quả đánh giá đề xuất kỹ thuật; nhà đầu tư đạt điểm kỹ thuật theo yêu cầu sẽ được tiếp tục mở và đánh giá đề xuất tài chính thông qua phương pháp vốn góp nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại; các thông số khác như thời gian hoàn vốn, mức giá dịch vụ,... sẽ được xác định cố định.

Nhà đầu tư có đề xuất giá trị vốn góp nhà nước thấp nhất và không vượt giá trị vốn góp tối đa của nhà nước đã quy định trong hồ sơ mời thầu sẽ được xem xét đề nghị trúng thầu. Trên cơ sở kết quả đánh giá về tài chính, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Dự kiến hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư trong tháng 12/2020.

Theo yêu cầu tại Nghị quyết 20/2018 của Chính phủ, nhà đầu tư có thời gian tối đa 6 tháng (từ thời điểm ký kết hợp đồng) để huy động vốn tín dụng; trường hợp nhà đầu tư không huy động được vốn tín dụng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ hủy hợp đồng và tịch thu bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Đối với dự án thành phần không có nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu theo quy định tại Nghị quyết 52/2017 của Quốc hội, Chính phủ sẽ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét quyết định việc chuyển đổi phương thức đầu tư.

Bộ GTVT cho biết, trong bối cảnh nguồn ngân sách Nhà nước còn khó khăn, cần có giải pháp đồng bộ, kịp thời, thống nhất, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng, nhằm xử lý triệt để các khó khăn, vướng mắc tại các dự án BOT trước đây; tạo niềm tin, môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng tham gia các dự án đầu tư theo phương thức PPP trong giai đoạn tới.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,790 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16516 16785 17370
CAD 18521 18798 19423
CHF 31997 32379 33049
CNY 0 3570 3690
EUR 29942 30215 31263
GBP 34972 35366 36323
HKD 0 3192 3396
JPY 173 177 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15514 16114
SGD 19914 20196 20734
THB 715 779 832
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26275
Cập nhật: 30/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,360 35,455 36,350
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,284 32,384 33,195
JPY 177.31 177.63 185.15
THB 763.32 772.75 826.74
AUD 16,789 16,849 17,320
CAD 18,753 18,813 19,367
SGD 20,083 20,145 20,813
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,032 4,171
NOK - 2,545 2,634
CNY - 3,589 3,687
RUB - - -
NZD 15,494 15,638 16,092
KRW 17.78 18.54 20.02
EUR 30,164 30,188 31,419
TWD 810.61 - 980.7
MYR 5,767.42 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,130 88,414
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16697 16797 17368
CAD 18709 18809 19360
CHF 32249 32279 33166
CNY 0 3602.3 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30241 30341 31116
GBP 35295 35345 36448
HKD 0 3330 0
JPY 176.99 177.99 184.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15631 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20072 20202 20931
THB 0 744.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 08:45