Hơn 800 loại tiền ảo đã chết

14:42 | 03/07/2018

319 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những tiền ảo này gần như chẳng còn giá trị và được giao dịch với giá chưa đầy 0,01 USD.

18 tháng qua, các dự án tiền ảo đã mọc lên như nấm trên thế giới. Tiền ảo mới được tạo ra qua quá trình ICO (phát hành tiền ảo để huy động vốn). Các công ty khởi nghiệp sẽ phát hành tiền ảo này cho nhà đầu tư. Nhà đầu tư khi đó không sở hữu cổ phần trong công ty, nhưng tiền ảo họ mua có thể được sử dụng trên sản phẩm của doanh nghiệp đó. Người ta đổ tiền vào ICO vì giá tiền ảo rất rẻ và có thể mang lại lợi nhuận lớn trong tương lai.

ICO vì thế cũng bùng nổ trong vài năm gần đây. Năm ngoái, các công ty huy động được 3,8 tỷ USD nhờ hoạt động này. Năm nay, con số này đã vọt lên 11,9 tỷ USD, theo CoinSchedule.

hon 800 loai tien ao da chet
Bitcoin, Ethereum, Ripple hiện là 3 tiền ảo vốn hóa lớn nhất thế giới. Ảnh: Daily Express

Dù vậy, hàng trăm dự án giờ đã đắp chiếu vì nhiều lý do, như lừa đảo, chỉ là trò đùa hay sản phẩm không ra mắt được. Dead Coins là một website liệt kê toàn bộ tiền ảo rơi vào các nhóm này. Đến nay, họ đã phát hiện được hơn 800 tiền ảo được coi là đã chết. Chúng gần như chẳng còn giá trị và được giao dịch với giá chưa đầy 0,01 USD.

Bitcoin - tiền ảo lớn nhất thế giới về vốn hóa cũng có một năm rất chật vật. Giá Bitcoin đã mất tới gần 70% so với đỉnh gần 20.000 USD cuối năm ngoái, theo CoinDesk. Một phần nguyên nhân khiến thị trường bi quan là thông tin hai sàn giao dịch của Hàn Quốc bị đột nhập.

Đà giảm của Bitcoin đang được so sánh với chỉ số Nasdaq năm 2000. Sự thất bại của nhiều loại tiền ảo cũng được liên hệ với các công ty đã sụp đổ trong bong bóng công nghệ năm 2000.

ICO là hoạt động đầu tư rất nguy hiểm và chứa nhiều nguy cơ lừa đảo. Đầu năm nay, một startup có tên Giza đã bị cáo buộc lừa 2 triệu USD của nhà đầu tư. Dù vậy, những người ủng hộ vẫn cho rằng ICO có tương lai, có thể thay thế hoạt động IPO và huy động vốn mạo hiểm truyền thống hiện tại.

Theo VnExpress.net

Phó thủ tướng: 'Tiền ảo khó trở thành phương tiện thanh toán'
Chính phủ lưu ý người dân thận trọng khi giao dịch tiền ảo
Sàn tiền ảo lớn thứ sáu thế giới bị đánh cắp hơn 30 triệu USD
NHNN yêu cầu siết chặt các giao dịch, hoạt động liên quan tới tiền ảo

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,047 16,067 16,667
CAD 18,167 18,177 18,877
CHF 27,418 27,438 28,388
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,261 26,471 27,761
GBP 31,114 31,124 32,294
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.4 160.55 170.1
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,126 18,136 18,936
THB 638.46 678.46 706.46
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 19:45