Hôm nay, Quốc hội sẽ thảo luận về Dự án Luật Thuế Giá trị gia tăng sửa đổi

09:25 | 17/06/2024

10,867 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo chương trình kỳ họp, sáng nay (17/6), kỳ họp thứ 7 của Quốc hội tiếp tục làm việc đợt 2. Quốc hội sẽ thảo luận một số nội dung quan trọng trong đó có Luật Thuế Giá trị gia tăng (VAT) sửa đổi. Dự kiến đợt 2 sẽ kéo dài từ ngày đến ngày 28/6.
Sẽ tăng cường kiểm tra, giám sát đảm bảo công trình thủy điện duy trì dòng chảy tối thiểuSẽ tăng cường kiểm tra, giám sát đảm bảo công trình thủy điện duy trì dòng chảy tối thiểu
Trưởng Ban Công tác đại biểu Nguyễn Thị Thanh giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hộiTrưởng Ban Công tác đại biểu Nguyễn Thị Thanh giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hội
Hôm nay, Quốc hội sẽ thảo luận về Dự án Luật Thuế Giá trị gia tăng sửa đổi
Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV

Dự kiến, sáng nay (17/6), Quốc hội xem xét, biểu quyết thông qua việc điều chỉnh Chương trình Kỳ họp thứ 7. Sau đó, Quốc hội thảo luận ở hội trường về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước); thảo luận ở hội trường về điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải giải trình, làm rõ một số vấn đề đại biểu Quốc hội nêu.

Chiều cùng ngày, Quốc hội nghe Tờ trình về dự án Luật Công chứng (sửa đổi); Tờ trình về dự án Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi); Báo cáo thẩm tra dự án Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) và thảo luận ở tổ về 3 nội dung trên.

Ngày 18/6, sáng Quốc hội thảo luận ở hội trường về dự án Luật Công đoàn (sửa đổi); chiều Quốc hội nghe Tờ trình về dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược; Tờ trình về dự án Luật Di sản văn hóa (sửa đổi), sau đó thảo luận về 2 dự án luật này.

Ngày 19/6, Quốc hội nghe Tờ trình về dự án Luật Địa chất và khoáng sản; Tờ trình về dự án Luật Quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn, sau đó thảo luận tại tổ. Chiều cùng ngày, Quốc hội nghe Tờ trình về dự án Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Tờ trình về dự án Luật Phòng không nhân dân và thảo luận tổ về hai luật.

Ngày 20/6, buổi sáng Quốc hội thảo luận ở hội trường về: Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065. Chiều Quốc hội biểu quyết thông qua Nghị quyết về việc thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội năm 2025; thảo luận ở hội trường về chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035.

Ngày 21/6 (thứ Sáu), Quốc hội biểu quyết thông qua Luật Lưu trữ (sửa đổi); thảo luận ở hội trường về dự án Luật Tư pháp người chưa thành niên. Buổi chiều, Quốc hội thảo luận ở hội trường về dự án Luật Phòng, chống mua bán người (sửa đổi).

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 07:00