Hoạt động SXKD và công tác quản trị của PVFCCo là minh bạch

21:20 | 10/11/2018

737 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kiểm toán Nhà nước vừa hoàn tất công tác kiểm toán và đưa ra Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản Nhà nước của Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) trong hai năm 2016-2017.

Đại diện PVFCCo cho biết, từ ngày 23/7/2018 tới ngày 9/9/2018, Đoàn công tác của Kiểm toán Nhà nước (KTNN) đã làm việc tại PVFCCo và các đơn vị thành viên. Một trong các điểm chính trong quá trình kiểm toán tại đơn vị là số liệu về doanh thu, lợi nhuận trước thuế và sau thuế của PVFCCo.

hoat dong sxkd va cong tac quan tri cua pvfcco la minh bach
Sản xuất phân bón tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ

Theo Báo cáo tài chính (BCTC) đã được kiểm toán độc lập của PVFCCo các năm 2016, 2017 đã công bố, các chỉ tiêu này lần lượt là 8.170 tỷ, 1.393 tỷ và 1.165 tỷ (2016); 8.178 tỷ, 853 tỷ và 708 tỷ (2017). Còn theo kết quả kiểm toán của KTNN, các con số này lần lượt là 8.171 tỷ, 1.400 tỷ và 1.167 tỷ (2016); 8.187 tỷ, 1.052 tỷ và 895 tỷ (2017).

Số liệu doanh thu 2 năm 2016 và 2017 theo kết quả kiểm toán độc lập không có khác biệt nhiều so với KTNN. Riêng số liệu lợi nhuận trước thuế và sau thuế năm 2017 theo kết quả kiểm toán của KTNN tăng 199 tỷ và 187 tỷ đồng so với kiểm toán độc lập, chủ yếu do một số nguyên nhân nghiệp vụ như sau: Một số chi phí sửa chữa lớn do thời điểm kết thúc sửa chữa lớn vào 31/12/2017 nên công ty mẹ chưa ghi nhận giảm giá vốn vào BCTC năm 2017 (111 tỷ đồng). Công ty mẹ đã hạch toán tăng tài sản vào BCTC 9 tháng 2018; chi phí sửa chữa bảo dưỡng tổng thể thực tế giảm 43 tỷ đồng so với dự toán làm giảm giá vốn tương ứng. Công ty mẹ đã hạch toán hoàn nhập chi phí sửa chữa vào BCTC 6 tháng 2018; chi phí bán hàng giảm 9 tỷ đồng do phân bổ lại chi phí vận chuyển đối với lượng hàng tồn kho cuối kỳ; chi phí quản lý giảm 23 tỷ đồng do phân loại lại một số mục chi phí tiền lương; hoàn nhập một số chi phí trích trước và phân bổ lại công cụ dụng cụ tại công ty mẹ và công ty con.

hoat dong sxkd va cong tac quan tri cua pvfcco la minh bach
Toàn cảnh Nhà máy Đạm Phú Mỹ

KTNN yêu cầu PVFCCo rà soát lại một số nghiệp vụ trong công tác tài chính - kế toán để phản ánh kịp thời các nghiệp vụ này trong niên độ kế toán, cụ thể là điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán và BCTC năm 2016, 2017, đồng thời nộp bổ sung khoản thuế TNDN tăng thêm là 17 tỷ đồng do thay đổi kết quả SXKD.

Báo cáo kiểm toán cũng nhận định hoạt động SXKD và công tác quản trị của PVFCCo là minh bạch, kết quả kinh doanh phản ánh đúng thực tế khi giá khí (nguyên liệu đầu vào cho sản xuất) tăng, trong khi giá sản phẩm đầu ra (phân đạm) chịu ảnh hưởng của giá thế giới, mặc dù giá bán Đạm Phú Mỹ luôn đạt mức cao nhất trong các sản phẩm cùng loại.

Với kết luận của KTNN, lãnh đạo PVFCCo cho biết sẽ nghiêm túc tiếp thu, thực hiện các kiến nghị của KTNN để hoàn thiện công tác nghiệp vụ của mình.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,276 16,376 16,826
CAD 18,293 18,393 18,943
CHF 27,278 27,383 28,183
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,691 26,726 27,986
GBP 31,271 31,321 32,281
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.47 159.47 167.42
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 631.09 675.43 699.09
USD #25,119 25,119 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 10:00