Hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch

17:05 | 08/03/2024

1,616 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 8/3, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà chủ trì cuộc họp nghe báo cáo rà soát dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Theo Phó Thủ tướng, về lâu dài việc cấp phép hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự…
Phó Thủ tướng chỉ đạo điều tra nguyên nhân vụ cháy làm 3 chiến sĩ PCCC hy sinhPhó Thủ tướng chỉ đạo điều tra nguyên nhân vụ cháy làm 3 chiến sĩ PCCC hy sinh
Thủ tướng yêu cầu siết chặt quản lý dịch vụ karaokeThủ tướng yêu cầu siết chặt quản lý dịch vụ karaoke

Theo báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTT&DL), hiện nay một số quy định tại Nghị định số 54 đã phát sinh vướng mắc, tồn tại, gây khó khăn cho tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh karaoke, vũ trường.

Theo đó, một số quy định về điều kiện kinh doanh không còn phù hợp với thực tế; chưa cụ thể hoá nội dung, dẫn chiếu các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan một cách thống nhất, có hệ thống.

Dự thảo Nghị định đã cập nhật, sửa đổi quy định điều kiện kinh doanh phòng, chống cháy nổ và an ninh trật tự; bổ sung trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong việc bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy.

Bên cạnh đó, dự thảo Nghị định đã quy định UBND cấp tỉnh là cơ quan cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép; phân công rõ trách nhiệm sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong công tác cấp giấy phép, kiểm tra, thu hồi giấy phép kinh doanh.

Hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tại hội nghị, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà nhấn mạnh, hoạt động dịch vụ karaoke, vũ trường có tính chất nhạy cảm, cần quản lý chặt chẽ do đây là địa điểm tập trung đông người, hầu hết là người trẻ, có sử dụng đồ uống, tiềm ẩn nguy cơ sử dụng ma tuý, chất gây nghiện, phát sinh tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, tiếng ồn… cũng như các nội dung về văn hoá, thuần phong, mỹ tục.

"Về lâu dài việc cấp phép hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự; phòng, chống cháy nổ, ô nhiễm môi trường, tiếng ồn; không gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân trong khu dân cư, hoạt động của các trụ sở cơ quan hành chính, cơ sở giáo dục, y tế, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hoá…", Phó Thủ tướng nhấn mạnh và lưu ý, những cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường đã được cấp phép phải khắc phục triệt để, tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật phòng, chống cháy nổ.

Lãnh đạo các bộ Công an, KH&ĐT, Xây dựng, Tư pháp… thống nhất với quy định phân cấp, phân quyền cho địa phương, phân định rõ trách nhiệm cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường.

Đồng thời, các ý kiến phân tích, làm rõ thêm các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường liên quan đến an toàn phòng, chống cháy nổ, bảo đảm an ninh trật tự; thời gian thẩm định điều kiện cấp phép; hồ sơ, thủ tục xây mới, cải tạo, sửa chữa cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; bổ sung loại hình cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống kèm theo hoạt động ca hát hoặc biểu diễn nghệ thuật; quy định cụ thể trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh đối với cơ sở vi phạm an toàn phòng, chống cháy nổ; đánh giá tác động của quy định diện tích tối thiểu của phòng hát karaoke, vũ trường…

Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà cũng đề nghị Bộ VHTT&DL tiếp thu, hoàn thiện quy định phân cấp thẩm quyền cho địa phương, cùng với phân định rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; hoạt động thẩm định hồ sơ, thiết kế phòng cháy, chữa cháy cần phân cấp đến cấp quận/huyện, thực hiện theo hướng tiền kiểm; quy định hồ sơ, thủ tục, tiêu chí đối với những trường hợp tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh; những trường hợp; nghiên cứu phương thức quản lý phù hợp đối với loại hình kinh doanh dịch vụ ăn uống kết hợp hoạt động ca hát, biểu diễn nghệ thuật…

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

PV

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,500 121,500
AVPL/SJC HCM 119,500 121,500
AVPL/SJC ĐN 119,500 121,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,120 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 11,110 11,390
Cập nhật: 10/05/2025 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 119.500 121.500
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 119.500 121.500
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 119.500 121.500
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 10/05/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16929
CAD 18122 18397 19017
CHF 30550 30926 31579
CNY 0 3358 3600
EUR 28564 28831 29862
GBP 33639 34028 34960
HKD 0 3207 3409
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14974 15565
SGD 19452 19733 20261
THB 701 765 818
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 10/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 04:45