Hoàn thành Cảng hàng không quốc tế Long Thành vào Quý I/2025

21:01 | 09/01/2022

59 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông báo số 6/TB-VPCP ngày 7/1/2021 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại buổi kiểm tra tiến độ triển khai Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành nêu: Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành là dự án quan trọng quốc gia, có quy mô rất lớn, yêu cầu kỹ thuật cao được Quốc hội và Chính phủ đặc biệt quan tâm chỉ đạo. Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý thành lập Ban chỉ đạo quốc gia, đồng thời thực hiện giao ban hàng tháng để kịp thời chỉ đạo, giải quyết những vướng mắc.
Hoàn thành Cảng hàng không quốc tế Long Thành vào Quý I/2025
Phối cảnh Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

Đánh giá cao sự cố gắng, tích cực của tập thể Lãnh đạo, Ban Thường vụ, các Sở, ngành của Tỉnh Đồng Nai và huyện Long Thành, các Bộ, cơ quan trong thời gian qua đã góp phần thúc đẩy tiến độ Dự án, đặc biệt là công tác giải phóng mặt bằng đã bàn giao được 1.284 ha/1.810 ha khu vực xây dựng giai đoạn 1 và 194,96 ha/722 ha khu vực dự trữ đất dôi dư cho Cảng vụ hàng không miền Nam.

Dự án sử dụng mặt bằng lớn, các công việc phải tiến hành đồng thời, giải phóng mặt bằng đến đâu thi công đến đó, tuy nhiên hiện trường trên 1400 ha sẵn sàng nhưng hiện vẫn chưa thi công được là thiếu đồng bộ. Việc này cần được đổi mới cách làm để đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả cao hơn.

Liên quan đến Hồ sơ san nền, thoát nước, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành yêu cầu Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) và các cơ quan liên quan cần rút kinh nghiệm về thời gian thẩm tra, hoàn chỉnh sau thẩm định, phê duyệt, không để lặp lại; đặc biệt ACV cần nâng cao chất lượng tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế và điều chỉnh tư duy, cách làm trong triển khai từng hạng mục, trong đó luôn luôn phải đặt ra yêu cầu tiến độ phải khẩn trương, nhanh, dứt điểm, bảo đảm khoa học và kinh tế - kỹ thuật.

Về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, Phó Thủ tướng yêu cầu UBND tỉnh Đồng Nai tập trung chỉ đạo hoàn thành bàn giao toàn bộ 1.810 ha và bàn giao 722 ha khu vực đổ đất dự trữ trong tháng 2/2022 như cam kết của địa phương. Đối với phần diện tích còn lại hoàn thành trước 30/6/2022. Để đáp ứng tiến độ, công tác bàn giao, tiếp nhận được thực hiện trực tiếp giữa 03 bên.

ACV, Ban quản lý dự án khẩn trương triển khai Nhà làm việc Ban quản lý dự án tại công trường theo đúng quy định pháp luật.

Theo báo cáo của ACV, Hồ sơ mời thầu gói thầu san nền có tiến độ là 30 tháng, không đáp ứng yêu cầu của Quốc hội và Chính phủ, yêu cầu Lãnh đạo ACV nghiêm túc rút kinh nghiệm và khẩn trương triển khai điều chỉnh tiến độ gói thầu san nền theo đúng quy định, bảo đảm không tăng dự toán được duyệt; giao Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trực tiếp chỉ đạo việc điều chỉnh tiến độ bảo đảm đúng quy định pháp luật và hoàn thành toàn bộ Cảng hàng không quốc tế Long Thành vào Quý I năm 2025.

Về điều chỉnh Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, UBND tỉnh Đồng Nai khẩn trương thực hiện các thủ tục để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan hướng dẫn và hỗ trợ tỉnh sớm hoàn thành các thủ tục theo quy định của pháp luật./.

Khẩn trương triển khai các hạng mục Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Khẩn trương triển khai các hạng mục Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Ngày 1/10/2021, Văn phòng Chính phủ ban hành Công văn 7083/VPCP-CN truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành về việc triển khai thực hiện Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 16:45