Hàng tết sẵn sàng cung ứng ra thị trường

11:35 | 30/12/2013

775 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù tình hình kinh tế khó khăn khiến sức mua dịp tết Nguyên Đán chậm nhưng đến thời điểm này các doanh nghiệp vẫn đảm bảo nguồn dự trữ và cung ứng hàng ra thị trường.

Theo dự báo của Sở Công thương TP HCM nhu cầu mua sắm hàng hóa sẽ tăng nhiều vào thời điểm cận tết. Đây là thời gian mọi người chuẩn bị hàng hóa để làm quà biếu và chuẩn bị tích trữ dần các sản phẩm cho những ngày tết của gia đình.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/122013/30/11/IMG_1555.jpg

Hàng Tết đã được cung ứng ra thị trường

Nhằm đảm bảo cung cấp hàng hóa cho dịp tết Nguyên Đán, nhiều đơn vị phân phối đã chủ động dự trữ hàng hóa từ trước cả tháng. Theo Sở Công thương TP HCM, mặc dù năm nay thành phố không còn hỗ trợ doanh nghiệp về vốn để tích trữ hàng tết phục vụ chương trình bình ổn giá nhưng rất nhiều đơn vị vẫn tiếp tục đăng ký tham gia chương trình này. Nhiều đơn vị còn tham gia với số lượng đơn hàng tăng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân mua sắm.

Đáng chú ý, trong nhiều mặt hàng tham gia bình ổn trong dịp tết, nổi bật là các loại thực phẩm chế biến, thịt gia súc, thịt gia cầm … Đến thời điểm hiện tại tổng giá trị hàng hóa mà các doanh nghiệp chuẩn bị phục vụ Tết Giáp Ngọ đã hơn 7.500 tỉ đồng, tăng so với năm ngoái 40%. 

Bà Bùi Hạnh Thu, Phó Tổng giám đốc Saigon Co.op cho biết, năm nay đơn vị đã đưa vào chương tình bình ổn giá 46.000 tấn hàng gồm thịt gia súc, thịt gia cầm, thực phẩm chế biến, lương thực, rau củ quả … Với lượng hàng trên hệ thống phân phối của Saigon Co.op bao gồm chuỗi Co.opmart, Co.op Food và Co.opXtra sẽ đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng trước và sau dịp Tết nguyên đán.

Ngoài hệ thống các siêu thị, tại ba chợ đầu mối của thành phố, lượng hàng hóa cũng được chuẩn bị sẵn sàng. Đến thời điểm hiện tại lượng hàng hóa nhập chợ hiện trên 8.000 tấn/ngày, vào những ngày cận tết ước tính lượng hàng sẽ tăng từ 50 - 70% so với ngày thường .

Để mọi người dân, đặc biệt là công nhân, lao động có thu nhập thấp đều có cơ hội tiếp cận nguồn hàng bình ổn giá, các doanh nghiệp phân phối đã nỗ lực khai trương những điểm bán mới. Tính đến giữa tháng 12/2013, TP HCM đã có hơn 7.500 điểm bán hàng bình ổn giá, trong đó có 50% điểm bán được đặt tại các khu chế xuất - khu công ngiệp, các quận, huyện ngoại thành. Được biết, bên cạnh các điểm bình ổn giá, TP HCM còn tổ chức tháng khuyến mãi với nhiều chương trình bán hàng hấp dẫn nhằm tạo điều kiện cho người dân mua sắm cuối năm.

Bà Lê Ngọc Đào, Phó giám đốc Sở Công thương TP HCM khẳng định: “Đến thời điểm này hàng tết đã sẵn sàng phục vụ người tiêu dùng về cả số lượng lẫn chất lượng. Dù nhu cầu mua sắm tết của người dân có tăng cao vẫn không lo thiếu hàng”.

Thùy Trang

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 07:00