Hai người phụ nữ trúng độc đắc hơn 78 tỷ đồng

11:14 | 16/08/2018

1,175 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người phụ nữ ở Đồng Nai và một người ở Cần Thơ đã may mắn trúng giải độc đắc của loại hình xổ số Power 6/55 và Mega 6/45 với tổng giá trị của hai giải thưởng lên tới hơn 78 tỷ đồng.

Ngày 15/8, Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) cho biết, đơn vị này đã trao hai giải độc đắc cho hai người phụ nữ với tổng giá trị giải thưởng lên tới hơn 78 tỷ đồng.

Cụ thể, Chi nhánh Vietlott tại Cần Thơ đã trao giải Jackpot trong kỳ quay thưởng 321 thuộc loại hình xổ số Mega 6/45 cho chị N.T.H đến từ Cần Thơ. Chị H. là người trúng giải Jackpot với trị giá hơn 31,8 tỷ đồng.

hai nguoi phu nu trung doc dac hon 78 ty dong
Chị N.T.H ngụ tại Cần Thơ trúng độc đắc (Jackpot) hơn 31,8 tỷ đồng.

Tấm vé may mắn của chị H. mang dãy số: 18 – 22 – 24 – 29 – 41 – 45. Tấm vé này được phát hành tại một điểm bán hàng trên đường Phan Đình Phùng (phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ). Như vậy, sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân 10% giá trị giải thưởng thì chị H. thực lãnh khoảng hơn 28,6 tỷ đồng.

Tại Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu, Vietlott cũng đã trao giải thưởng Jackpot 1 trong kỳ quay 159 của loại hình xổ số Power 6/55 cho chị H. đến từ tỉnh Đồng Nai. Đây là vị khách may mắn trúng hơn 47 tỷ đồng.

Dãy số may mắn của chị H gồm: 03 – 09 – 15 – 20 – 39 – 49. Tấm vé của chị H. được mua tại một điểm bán vé số tự chọn trên đường Phan Chu Trinh (phường Quang Vinh, TP Biên Hòa). Như vậy, chị H. sẽ thực lãnh khoảng hơn 42 tỷ đồng sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân.

Tính từ đầu tháng 8 đến ngày 15/8 đã có 4 tấm vé trúng các giải Jackpot, Jackpot 1, Jackpot 2 của hai loại hình xổ số Mega 6/45 và Power 6/55. Trong hơn 2 tuần qua, khách hàng đã “ẵm” các giải thưởng với tổng trị giá khoảng hơn 86 tỷ đồng.

hai nguoi phu nu trung doc dac hon 78 ty dong
Chị H. ngụ tại tỉnh Đồng Nai trúng giải Jackpot 1 của loại hình xổ số Power 6/55 trị giá hơn 47 tỷ đồng.

Báo cáo 6 tháng đầu năm 2018 của Vietlott cho thấy, đơn vị này đạt doanh thu 1.883 tỷ đồng, trong đó 97% doanh thu đến từ hai loại hình xổ số tự chọn là Mega 6/45 và Power 6/55

Chi phí trả thưởng và trích lập dự phòng trả thưởng giai đoạn này là 1.285 tỷ đồng, tăng hơn 250 tỷ so với cùng kỳ năm trước.

Một vài chi phí chính của doanh nghiệp như hoa hồng đại lý, bù đắp phí đầu tư, lợi nhuận định mức... cũng tăng mạnh, cộng thêm chi phí quản lý doanh nghiệp bị đội lên khiến lợi nhuận thuần chỉ còn 145 tỷ đồng.

Tuy nhiên, hạng mục doanh thu khác của Vietlott lại tăng gấp ba lần so với cùng kỳ năm 2017, lên mức 116 tỷ đồng. Đây là tổng giá trị các giải thưởng không có người tới lĩnh sau 60 ngày. Nổi bật là giải độc đắc trị giá 105 tỷ đồng với vé bán ra tại Cần Thơ cuối năm 2017 nhưng không có người nhận.

Nhờ mức doanh thu khác tăng mạnh, lợi nhuận của Vietlott đã lên tới 210 tỷ đồng, vượt xa mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra là 142 tỷ đồng.

Theo Dân trí

hai nguoi phu nu trung doc dac hon 78 ty dong Trúng độc đắc 33 tỷ đồng nhờ… mua nhầm vé số
hai nguoi phu nu trung doc dac hon 78 ty dong Bà lão bán cá 2 lần trúng độc đắc tiền tỷ
hai nguoi phu nu trung doc dac hon 78 ty dong Tái diễn vở "Trúng độc đắc”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 05:00