Hai ngày liên tiếp có 2 tấm vé số trúng hơn 23 tỷ đồng

13:53 | 09/07/2018

232 lượt xem
|
Trong hai ngày 6 và 7/7 đã có hai tấm vé số trúng thưởng với trị giá hơn 23 tỷ đồng. Trong đó, một tấm vé đã được xác định phát hành tại thành phố Cần Thơ.

Ngày 8/7, đại diện Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) cho biết, một khách hàng mua vé số tại Cần Thơ đã trúng giải thưởng độc đắc trị giá hơn 19,5 tỷ đồng.

Theo Vietlott, trong kỳ quay số mở thưởng thứ 306 của loại hình xổ số tự chọn Mega 6/45 (6/7) đơn vị này đã xác định có một tấm vé may mắn trúng thưởng hơn 19,5 tỷ đồng. Dãy số trúng độc đắc bao gồm: 22 – 26 – 33 – 34 – 38 – 42.

hai ngay lien tiep co 2 tam ve so trung hon 23 ty dong
Tấm vé may mắn trúng hơn 19,5 tỷ đồng của loại hình xổ số Mega 6/45 được xác định phát hành ở thành phố Cần Thơ.

Qua kiểm tra từ hệ thống kinh doanh, Vietlott đã tìm được chủ nhân của tấm vé may mắn. Đây là vị khách hàng mua vé số tại một cửa hàng trên đường 30 tháng 4 (phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ).

Sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân 10% thì chủ nhân tấm vé sẽ thực lãnh khoảng gần 17,5 tỷ đồng. Người này sẽ nhận giải tại chi nhánh Vietlott ở Cần Thơ.

Trong kỳ quay thưởng thứ 306 của loại hình xổ số Mega 6/45, Vietlott cũng đã xác định có 22 vé trúng giải nhất với trị giá mỗi giải là 10 triệu đồng, 1.003 vé trúng giải nhì với trị giá mỗi giải là 300 ngàn đồng và 16.420 vé trúng giải ba với trị giá mỗi giải là 30 ngàn đồng.

Ngay sau khi có tấm vé trúng độc đắc hơn 19,5 tỷ đồng thì trong kỳ quay 146 (7/7) của loại hình xổ số Power 6/55, Vietlott tiếp tục ghi nhận có thêm một tấm vé trúng giải Jackpot 2 trị giá gần 4 tỷ đồng. Tuy nhiên, giải Jackpot 1 trị giá hơn 41 tỷ đồng lại không có tấm vé nào trúng trưởng.

Dãy số trúng Jackpot 1 gồm: 02 – 30 – 45 – 48 – 49 – 53. Con số may mắn để trúng giải Jackpot 2 là số 41.

hai ngay lien tiep co 2 tam ve so trung hon 23 ty dong
Ngay sau khi có tấm vé trúng hơn 19,5 tỷ đồng thì tiếp tục lại có thêm một tấm vé số trúng gần 4 tỷ đồng của loại hình xổ số Power 6/55.

Trong kỳ quay thứ 146 của loại hình xổ số Power 6/55, Vietlott cũng đã xác định có 9 vé trúng giải nhất với trị giá mỗi giải là 40 triệu đồng, 440 vé trúng giải nhì với trị giá mỗi giải là 500 ngàn đồng và 9.224 vé trúng giải ba với trị giá mỗi giải là 50 ngàn đồng.

Như vậy, chỉ trong hai ngày liên tiếp, khách hàng đã “giật” được hơn 23 tỷ đồng từ Vietlott. Hai tấm vé nói trên cũng là những tấm vé trúng thưởng đầu tiên trong tháng 7. Trong tháng 6 cũng đã có đã có tổng cộng 6 khách hàng trúng Jackpot, Jackpot 1 và Jackpot 2 của hai loại hình xổ số tự chọn Power 6/55 và Mega 6/45. Tổng giá trị giải thưởng mà 6 vị khách may mẵn đã “ẵm” là gần 138 tỷ đồng.

Theo Dân trí

hai ngay lien tiep co 2 tam ve so trung hon 23 ty dong Mua vé số trên đường đi thăm gia đình, trúng ngay 23 tỷ đồng
hai ngay lien tiep co 2 tam ve so trung hon 23 ty dong Người thợ xây “ẵm” hơn 44 tỷ đồng trúng số trong giờ nghỉ trưa
hai ngay lien tiep co 2 tam ve so trung hon 23 ty dong Bỗng dưng trúng số hơn 45 tỷ đồng khi... dạo phố

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
NL 99.99 14,280 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲50K
Trang sức 99.9 14,590 ▲50K 15,190 ▲50K
Trang sức 99.99 14,600 ▲50K 15,200 ▲50K
Cập nhật: 26/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16619 16888 17462
CAD 18209 18485 19100
CHF 32078 32460 33105
CNY 0 3470 3830
EUR 29933 30206 31234
GBP 33998 34388 35322
HKD 0 3260 3461
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14697 15283
SGD 19742 20024 20538
THB 733 797 851
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 12:00