Hai cá nhân bị xử phạt gần 1,2 tỷ đồng vì thao túng cổ phiếu

16:58 | 02/06/2019

388 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) vừa có thông báo xử phạt 2 cá nhân gần 1,2 tỷ đồng vì đã có hành vi sử dụng hàng chục tài khoản để liên tục mua bán, tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá cổ phiếu trên thị trường.

Cụ thể, UBCKNN đã có quyết định xử phạt 600 triệu đồng đối với bà Hoàng Thị Hoài (địa chỉ: Phòng 306 ĐN1, 2A Vinaconex 7 Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội). Bà Hoài là nguyên Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần PIV (Mã chứng khoán: PIV).

2 ca nhan bi xu phat gan 12 ty dong vi thao tung co phieu
(Ảnh minh họa)

Bà Hoài đã sử dụng 42 tài khoản để liên tục mua bán, tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá cổ phiếu PIV. Căn cứ kết quả xác minh của cơ quan công an, hậu quả do hành vi thao túng cổ phiếu PIV của bà Hoàng Thị Hoài gây ra chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định nên UBCKNN đã ra quyết định xử phạt bà như trên.

Trước đó, UBCKNN cũng đã có quyết định xử phạt 550 triệu đồng đối với ông Nguyễn Thanh Lâm vì lỗi tương tự bà Hoài. Được biết, ông Nguyễn Thanh Lâm (địa chỉ: 33/23 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận, TP HCM) đã sử dụng 57 tài khoản để liên tục mua bán, tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Dịch vụ công cộng Đức Long Gia Lai (Mã chứng khoán: DL1).

Cả 2 quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

2 ca nhan bi xu phat gan 12 ty dong vi thao tung co phieuNguyên nhân viên môi giới bị phạt 600 triệu đồng do thao túng cổ phiếu
2 ca nhan bi xu phat gan 12 ty dong vi thao tung co phieuSử dụng 38 tài khoản để thao túng cổ phiếu IBC, một cá nhân bị phạt 700 triệu đồng
2 ca nhan bi xu phat gan 12 ty dong vi thao tung co phieuMột cá nhân bị phạt vì thao túng cổ phiếu KDM
2 ca nhan bi xu phat gan 12 ty dong vi thao tung co phieuMột cá nhân bị phạt tiền 550 triệu đồng vì hành vi thao túng cổ phiếu HID
2 ca nhan bi xu phat gan 12 ty dong vi thao tung co phieuSếp cũ Vinaconex 21 bị phạt hơn nửa tỷ đồng vì thao túng cổ phiếu

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:45