Hạ viện Mỹ thông qua dự luật cho phép hủy niêm yết của công ty Trung Quốc

10:14 | 03/12/2020

163 lượt xem
|
Hạ viện Mỹ ngày 2/12 đã thông qua dự luật hủy niêm yết của bất cứ doanh nghiệp Trung Quốc nào trên sàn chứng khoán Mỹ nếu không tuân thủ quy định kiểm toán của Mỹ.
Hạ viện Mỹ thông qua dự luật cho phép hủy niêm yết của công ty Trung Quốc - 1
Dự luật được cho là nhằm vào các doanh nghiệp Trung Quốc trên sàn chứng khoán Mỹ. (Ảnh minh họa: Reuters)

Dự luật được Hạ viện Mỹ thông qua sau khi Thượng viện đã nhất trí hồi tháng 5. Tổng thống Donald Trump dự kiến sẽ ký thông qua để ban hành luật.

Dự luật này cấm doanh nghiệp nước ngoài niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ nếu không tuân thủ các quy định về kiểm toán của Mỹ trong 3 năm liên tiếp. Dự luật cũng yêu cầu các doanh nghiệp nước ngoài niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ công bố thông tin liệu họ có thuộc sở hữu hoặc bị kiểm soát bởi một chính phủ nước ngoài nào không.

Tuy không chỉ đích danh các doanh nghiệp Trung Quốc, nhưng giới quan sát cho rằng, dự luật này chủ yếu nhằm vào các doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ như Alibaba, Pinduoduo hay tập đoàn dầu khí quốc gia Trung Quốc PetroChina.

Thượng nghị sĩ Dân chủ Chris Van Hollen, người đã đề xuất dự luật, bình luận các nhà đầu tư Mỹ "đã bị lừa tiền sau khi đầu tư vào các doanh nghiệp tưởng chừng hợp pháp của Trung Quốc, những doanh nghiệp không tuân thủ chung tiêu chuẩn với các doanh nghiệp niêm yết khác".

Giới chức Trung Quốc được cho là không muốn cho các cơ quan quản lý nước ngoài thanh tra các công ty kiểm toán địa phương do lo ngại vấn đề an ninh quốc gia. "Bắc Kinh không nên tiếp tục cho phép các doanh nghiệp của mình niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ trốn tránh tuân thủ các quy định, điều luật của Mỹ về minh bạch và trách nhiệm giải trình", Thượng nghị sĩ Mỹ Marco Rubio bình luận hồi tháng 9.

Dự luật được thông qua trong bối cảnh quan hệ Mỹ - Trung tiếp tục leo thang căng thẳng. Chính quyền Tổng thống Donald Trump được cho là sẽ có các động thái cứng rắn với Bắc Kinh trong những tuần cuối cùng của nhiệm kỳ.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
NL 99.99 14,060 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060 ▲20K
Trang sức 99.9 14,260 ▼40K 14,890 ▼40K
Trang sức 99.99 14,270 ▼40K 14,900 ▼40K
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 24/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16493 16761 17334
CAD 18164 18440 19057
CHF 31994 32376 33023
CNY 0 3470 3830
EUR 29775 30047 31072
GBP 33733 34122 35056
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14470 15057
SGD 19667 19948 20470
THB 727 791 844
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26401
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26401
AUD 16673 16773 17696
CAD 18349 18449 19463
CHF 32257 32287 33861
CNY 0 3677.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29961 29991 31716
GBP 34034 34084 35837
HKD 0 3390 0
JPY 164.64 165.14 175.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14578 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19828 19958 20686
THB 0 756.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15720000
SBJ 13000000 13000000 15720000
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/11/2025 17:00