Hà Nội: Tổng thu ngân sách tháng 7 ước tính hơn 21 nghìn tỷ đồng

17:26 | 28/07/2019

334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thu ngân sách tháng 7 trên địa bàn thành phố ước tính thực hiện 21.140 tỷ đồng. Trong đó khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước đóng góp nhiều nhất với gần 30%.    
ha noi tong thu ngan sach thang 7 uoc tinh hon 21 nghin ty dongHà Nội: Xử lý nghiêm vi phạm về hoá đơn
ha noi tong thu ngan sach thang 7 uoc tinh hon 21 nghin ty dongTổng thu NSNN của Hà Nội tăng gần 13%
ha noi tong thu ngan sach thang 7 uoc tinh hon 21 nghin ty dongTổng thu NSNN 6 tháng cuối năm có thể giảm

Cục thống kê thành phố Hà Nội cho biết, trong tổng thu ngân sách thang, dầu thô đạt 250 tỷ đồng; thu nội địa đạt 20.890 tỷ đồng. Đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nội địa tháng 7 là khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước chiếm 29,9%.

Tiếp theo khu vực doanh nghiệp Nhà nước chiếm 24,4%; khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 14,2% và các thành phần kinh tế khác.

ha noi tong thu ngan sach thang 7 uoc tinh hon 21 nghin ty dong
Hà Nội: Tổng thu ngân sách tháng 7 ước tính hơn 21 nghìn tỷ đồng

Lũy kế 7 tháng năm 2019, tổng thu ngân sách nhà nước Hà Nội đã thực hiện 145.244 tỷ đồng, đạt 59,1% dự toán pháp lệnh năm 2019 và tăng 13,3% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó thu từ dầu thô đạt 1.984 tỷ đồng, tăng 40,4% so với cùng kỳ và đạt 101,8% dự toán; thu nội địa đạt 139.460 tỷ đồng, tăng 10% và đạt 57,2%.

Trong tổng thu nội địa 7 tháng năm 2019, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước đạt 33.823 tỷ đồng, tăng 21,4% so với cùng kỳ năm trước; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 14.704 tỷ đồng, tăng 3,3%; thu từ khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước đạt 31.700 tỷ đồng, tăng 21%; thuế thu nhập cá nhân đạt 15.982 tỷ đồng, tăng 16,8%; thu tiền sử dụng đất đạt 8.926 tỷ đồng, giảm 54,1%; thu lệ phí trước bạ đạt 4.107 tỷ đồng, tăng 22,1%; thu phí và lệ phí đạt 9.510 tỷ đồng, tăng 15,6%...

Cơ cấu thu nội địa 7 tháng chia theo khoản thu, lệ phí trước bạ chiếm 2,9%; thuế bảo vệ môi trường chiếm 2,8%, phí, lệ phí 6,8%; thu tiền sử dụng đất 6,4%; doanh nghiệp Nhà nước 24,3%; doanh nghiệp FDI chiếm 10,5%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước 22,7%; thuế thu nhập cá nhân chiếm 11,5%; thu tiền sử dụng đất 6,4%, thuế khác chiếm 12,1%.

Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế, tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội 7 tháng năm 2019 tiếp tục chuyển biến tích cực. Bên cạnh việc tăng thu ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý tăng 19,4%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 10,7%; doanh thu hoạt động vận tải tăng 11,6%; chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 7,3%; kim ngạch xuất khẩu tăng 7,9%...

Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý tháng 7 ước đạt 4.320 tỷ đồng, tăng 9,2% so với tháng trước, tăng 27,7% so với cùng kỳ năm 2018. Tính chung 7 tháng năm 2019, vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn ngân sách Nhà nước ước đạt 21,4 nghìn tỷ đồng, tăng 19,4% so với cùng kỳ và đạt 43,3% kế hoạch năm 2019.

Nhìn chung, tình hình thực hiện vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước 7 tháng năm 2019 có chuyển biến khả quan. Tuy nhiên, nếu so với kế hoạch vốn của năm 2019 vẫn còn thấp. UBND thành phố Hà Nội đã yêu cầu các Ban quản lý dự án tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và thường xuyên phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong việc triển khai các công trình, dự án, nhất là công tác giải phóng mặt bằng.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 23:00