Hà Nội: Tạm giữ hàng loạt sản phẩm giả mạo các thương hiệu nổi tiếng

19:30 | 07/06/2019

651 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cục Quản lý thị trường TP Hà Nội cho biết, vừa phát hiện, tạm giữ hàng ngàn sản phẩm có dấu hiệu giả mạo các nhãn hiệu hàng hóa Nike, Uniqlo, Adidas.        
ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tiengXử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng
ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tiengHàng giả, hàng nhái nhan nhản trên các trang thương mại điện tử
ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tiengChung tay chống hàng giả hàng nhái

Phối hợp với Phòng cảnh sát kinh tế - Công an TP Hà Nội, Cục Quản lý thị trường TP Hà Nội kiểm tra và khám 3 địa điểm sản xuất, kinh doanh quần áo tại xã Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội do bà Nguyễn Kim Hoài làm chủ.

ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tieng
Cơ quan chức năng bắt giữ hàng loạt sản phẩm giả mạo các thương hiệu nổi tiếng tại Phúc Thọ, Hà Nội

Qua kiểm tra, ngoài việc cơ sở sản xuất của bà Hoài (cụm 4, Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội) không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lực lượng chức năng còn phát hiện hàng hóa bao gồm: 4 cuộn vải thun (do nước ngoài sản xuất, không có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc dùng vào việc sản xuất quần áo), 5.770 áo cộc tay Adidas, 2.050 quần đùi Adidas, 920 bộ quần áo hè Adidas, 1.110 áo dài tay Uniqlo, 1.260 áo cộc tay Nike, 2 kg nhãn quần áo Uniqlo, 2 kg nhãn quần áo Nike, 16 kg nhãn quần áo Adidas...

Kiểm tra cửa hàng kinh doanh quần áo của bà Hoài (cụm 7, Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội), lực lượng chức năng phát hiện: 1.300 áo cộc tay Adidas, 360 quần đùi Adidas, 1.240 bộ quần áo hè Adidas, 360 bộ quần áo hè Nike, 220 áo cộc tay Nike.

Toàn bộ hàng hóa là quần áo, nhãn quần áo phát hiện tại hai cơ sở trên có dấu hiệu vi phạm sở hữu công nghiệp, giả mạo nhãn hiệu hàng hóa Nike, Uniqlo, Adidas đang được bảo hộ tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, kiểm tra kho hàng của bà Hoài (cụm 4, Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội), lực lượng chức năng phát hiện 18 cuộn vải thun do nước ngoài sản xuất, không có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp. Đoàn kiểm tra tạm giữ toàn bộ hàng hóa có dấu hiệu vi phạm, nhãn quần áo và các máy dùng vào việc sản xuất quần áo nêu trên.

Hiện, Cục Quản lý thị trường TP Hà Nội phối hợp với Phòng cảnh sát kinh tế - Công an TP Hà Nội tiếp tục điều tra, xác minh, xử lý vụ việc.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00