Hà Nội: Tạm giữ hàng loạt sản phẩm giả mạo các thương hiệu nổi tiếng

19:30 | 07/06/2019

649 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Quản lý thị trường TP Hà Nội cho biết, vừa phát hiện, tạm giữ hàng ngàn sản phẩm có dấu hiệu giả mạo các nhãn hiệu hàng hóa Nike, Uniqlo, Adidas.        
ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tiengXử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng
ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tiengHàng giả, hàng nhái nhan nhản trên các trang thương mại điện tử
ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tiengChung tay chống hàng giả hàng nhái

Phối hợp với Phòng cảnh sát kinh tế - Công an TP Hà Nội, Cục Quản lý thị trường TP Hà Nội kiểm tra và khám 3 địa điểm sản xuất, kinh doanh quần áo tại xã Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội do bà Nguyễn Kim Hoài làm chủ.

ha noi bat hang loat san pham gia mao cac thuong hieu noi tieng
Cơ quan chức năng bắt giữ hàng loạt sản phẩm giả mạo các thương hiệu nổi tiếng tại Phúc Thọ, Hà Nội

Qua kiểm tra, ngoài việc cơ sở sản xuất của bà Hoài (cụm 4, Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội) không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lực lượng chức năng còn phát hiện hàng hóa bao gồm: 4 cuộn vải thun (do nước ngoài sản xuất, không có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc dùng vào việc sản xuất quần áo), 5.770 áo cộc tay Adidas, 2.050 quần đùi Adidas, 920 bộ quần áo hè Adidas, 1.110 áo dài tay Uniqlo, 1.260 áo cộc tay Nike, 2 kg nhãn quần áo Uniqlo, 2 kg nhãn quần áo Nike, 16 kg nhãn quần áo Adidas...

Kiểm tra cửa hàng kinh doanh quần áo của bà Hoài (cụm 7, Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội), lực lượng chức năng phát hiện: 1.300 áo cộc tay Adidas, 360 quần đùi Adidas, 1.240 bộ quần áo hè Adidas, 360 bộ quần áo hè Nike, 220 áo cộc tay Nike.

Toàn bộ hàng hóa là quần áo, nhãn quần áo phát hiện tại hai cơ sở trên có dấu hiệu vi phạm sở hữu công nghiệp, giả mạo nhãn hiệu hàng hóa Nike, Uniqlo, Adidas đang được bảo hộ tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, kiểm tra kho hàng của bà Hoài (cụm 4, Tam Hiệp, Phúc Thọ, Hà Nội), lực lượng chức năng phát hiện 18 cuộn vải thun do nước ngoài sản xuất, không có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp. Đoàn kiểm tra tạm giữ toàn bộ hàng hóa có dấu hiệu vi phạm, nhãn quần áo và các máy dùng vào việc sản xuất quần áo nêu trên.

Hiện, Cục Quản lý thị trường TP Hà Nội phối hợp với Phòng cảnh sát kinh tế - Công an TP Hà Nội tiếp tục điều tra, xác minh, xử lý vụ việc.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:46

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:46