Hà Nội: Sở Xây dựng được ủy quyền thẩm định giá bán, thuê mua nhà ở xã hội

19:05 | 26/02/2024

2,466 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 818/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng Hà Nội giải quyết, tiếp nhận một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố.
Đã triển khai gần 500 dự án nhà ở xã hộiĐã triển khai gần 500 dự án nhà ở xã hội
Nhiều địa phương chưa bố trí quỹ đất nhà ở xã hộiNhiều địa phương chưa bố trí quỹ đất nhà ở xã hội
Hà Nội: Sở Xây dựng được ủy quyền thẩm định giá bán, thuê mua nhà ở xã hội
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, UBND TP Hà Nội đã quyết định ủy quyền cho Sở Xây dựng Hà Nội trong giải quyết và tiếp nhận hồ sơ đối với 3 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Thành phố Hà Nội.

Ba thủ tục hành chính được UBND Thành phố Hà Nội ủy quyền bao gồm:

Thứ nhất, ủy quyền thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn thành phố;

Thứ hai, chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư;

Thứ ba, chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư.

Thời hạn ủy quyền sẽ bắt đầu từ ngày ký quyết định đến hết ngày 31/12/2025.

Sở Xây dựng Hà Nội sẽ chịu trách nhiệm trước UBND thành phố Hà Nội và pháp luật về việc thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên; bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, tài chính để tổ chức thực hiện việc ủy quyền; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND thành phố tình hình, kết quả thực hiện.

Trong kế hoạch phát triển nhà ở của TP Hà Nội giai đoạn 2021-2025, thành phố đã đặt mục tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn thành phố giai đoạn này đạt 29,5m2/người (khu vực đô thị đạt 31m2/người và khu vực nông thôn đạt 28m2/người).

Diện tích nhà ở tối thiểu phấn đấu đạt 10,0m2/người. Tổng diện tích sản nhà ở phấn đấu đạt 44 triệu m2 sàn nhà ở.

Về nhà ở xã hội, phát triển mới khoảng 1,215 triệu m2 sàn nhà ở; chuẩn bị đầu tư 1-2 khu nhà ở xã hội độc lập (tập trung) và nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết 2-3 khu.

Tỷ lệ nhà ở xã hội cho thuê đạt tối thiểu theo quy định của Trung ương, nhà ở cho thuê mua phải đạt tối thiểu 10% diện tích nhà ở xã hội tại dự án. Để thực hiện, nhu cầu vốn đối với việc xây dựng nhà ở xã hội là 12.500 tỷ đồng.

Theo Bộ Xây dựng, trong năm 2024, 63/63 tỉnh, thành phố đã đăng ký hoàn thành 108 dự án nhà ở xã hội, quy mô hơn 47.500 căn. Trong đó, Hà Nội đăng ký 3 dự án với gần 1.200 căn, TP HCM đăng ký hoàn thành 6 dự án, quy mô gần 3.800 căn.

Căn cứ theo mục tiêu của Đề án xây dựng 1 triệu căn nhà ở xã hội của Thủ tướng, giai đoạn 2021 - 2025 sẽ hoàn thành khoảng 428.000 căn. Tuy nhiên theo báo cáo của Bộ Xây dựng, đến thời điểm này mới hoàn chỉ thành được 70 dự án với 35.566 căn hộ, đạt 8,3% mục tiêu đặt ra. Công tác phát triển nhà ở xã hội nói cung và triển khai Đề án dựng 1 triệu căn nhà ở xã hội nói riêng, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ đang được các bộ, ngành liên quan và địa phương tiếp tục đẩy mạnh triển khai.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▼30K 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▼30K 11,140
Cập nhật: 23/06/2025 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 23/06/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,915 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,915 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 23/06/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16196 16463 17039
CAD 18468 18745 19363
CHF 31395 31774 32413
CNY 0 3570 3690
EUR 29441 29712 30745
GBP 34284 34675 35615
HKD 0 3208 3410
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15126 15717
SGD 19729 20010 20541
THB 709 772 825
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26279
Cập nhật: 23/06/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,015 26,015 26,279
USD(1-2-5) 24,974 - -
USD(10-20) 24,974 - -
GBP 34,760 34,854 35,600
HKD 3,278 3,288 3,375
CHF 31,666 31,764 32,439
JPY 174.42 174.73 181.42
THB 757.13 766.48 817
AUD 16,539 16,599 16,997
CAD 18,710 18,770 19,249
SGD 19,911 19,973 20,570
SEK - 2,651 2,733
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,967 4,088
NOK - 2,533 2,611
CNY - 3,597 3,681
RUB - - -
NZD 15,165 15,306 15,697
KRW 17.51 - 19.63
EUR 29,674 29,698 30,808
TWD 795.3 - 959.25
MYR 5,712.48 - 6,418.41
SAR - 6,864.44 7,198.93
KWD - 83,246 88,196
XAU - - -
Cập nhật: 23/06/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,949 26,279
EUR 29,399 29,517 30,623
GBP 34,414 34,552 35,531
HKD 3,262 3,275 3,379
CHF 31,320 31,466 32,339
JPY 174.23 174.93 182.07
AUD 16,480 16,546 17,072
SGD 19,902 19,982 20,517
THB 773 776 810
CAD 18,655 18,730 19,246
NZD 15,294 15,294 15,794
KRW 18.08 19.89
Cập nhật: 23/06/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26039 26039 26279
AUD 16363 16463 17031
CAD 18642 18742 19299
CHF 31618 31648 32522
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29709 29809 30585
GBP 34569 34619 35732
HKD 0 3320 0
JPY 173.65 174.65 181.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19878 20008 20738
THB 0 738 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 23/06/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,990 26,040 26,279
USD20 25,990 26,040 26,279
USD1 25,990 26,040 26,279
AUD 16,503 16,653 17,726
EUR 29,813 29,963 31,144
CAD 18,614 18,714 20,036
SGD 19,976 20,126 21,001
JPY 174.78 176.28 180.97
GBP 34,775 34,925 35,704
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/06/2025 18:45