Hà Nội sẽ sáp nhập 12 chi cục thuế huyện thành 6 chi cục

19:04 | 23/04/2019

489 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Thuế TP Hà Nội xin thành lập 3 chi cục thuế khu vực là chi cục thuế khu vực Sóc Sơn - Mê Linh, Thanh Oai - Chương Mỹ, Ứng Hòa - Mỹ Đức...
cuc thue ha noi se sap nhap 12 chi cuc thue huyen thanh 6 chi cucHà Nội tiếp tục công khai danh sách các đơn vị nợ thuế
cuc thue ha noi se sap nhap 12 chi cuc thue huyen thanh 6 chi cucHà Nội "bêu tên" 86 doanh nghiệp nợ tiền thuê đất, thuế và phí
cuc thue ha noi se sap nhap 12 chi cuc thue huyen thanh 6 chi cucHà Nội thực hiện “Tháng đồng hành cùng người nộp thuế”

Thông tin từ Cục Thuế TP Hà Nội cho biết, ngay sau khi có chủ trương xây dựng, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội đã xây dựng lộ trình sắp xếp các chi cục thuế, đồng thời báo cáo xin ý kiến các cấp thẩm quyền.

Trên cơ sở đó, dự kiến trong giai đoạn 2018-2020, Cục Thuế TP Hà Nội xây dựng kế hoạch sáp nhập 12 chi cục thuế huyện thành 6 chi cục thuế khu vực.

cuc thue ha noi se sap nhap 12 chi cuc thue huyen thanh 6 chi cuc
Cục Thuế Hà Nội sẽ sáp nhập 12 chi cục thuế huyện thành 6 chi cục (Ảnh minh họa)

Riêng năm 2019, Cục Thuế TP Hà Nội xin ý kiến Tổng cục Thuế đề án thành lập 3 chi cục thuế khu vực là Chi cục thuế khu vực Sóc Sơn - Mê Linh, Thanh Oai - Chương Mỹ, Ứng Hòa - Mỹ Đức.

Đối với bộ máy cấp phòng thuộc Cục Thuế TP Hà Nội, trước khi sắp xếp, Cục Thuế TP Hà Nội cho biết, có 24 đầu mối các phòng. Thực hiện Quyết định số 1836 ngày 08/10/2018, Quyết định số 320 ngày 28/02/2019 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn, Cục Thuế TP Hà Nội đã sắp xếp tổ chức các phòng xuống còn 21 phòng đầu mối (giảm 3 phòng).

"Công tác sắp xếp, tinh gọn này được thực hiện một cách công khai, minh bạch, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định và đảm bảo quy tắc dân chủ, công khai, minh bạch. Nhờ đó, sau sắp xếp các đơn vị vẫn được đánh giá hoạt động ổn định, thông suốt", Cục Thuế TP Hà Nội cho biết.

Mặt khác, Cục Thuế TP Hà Nội cũng tổ chức quán triệt đến tất cả cán bộ chủ chốt của các Chi cục Thuế trong lộ trình sáp nhập, đồng thời dừng không bổ nhiệm lãnh đạo Chi cục Thuế theo chỉ thị số 01 của Bộ Tài chính tạo thuận lợi, đồng thuận trong việc tổ chức sắp xếp lại bộ máy tổ chức của Chi cục Thuế.

Được biết, trong 3 tháng đầu năm 2019, Cục Thuế TP Hà Nội đã thực hiện thu ngân sách 61.829 tỷ đồng, đạt 25,2% dự toán, tăng 24,3% so cùng kỳ năm 2018. Trong đó, tổng thu nội địa (trừ dầu) thực hiện 60.979 tỷ, đạt 25% dự toán, tăng 24,6% so cùng kỳ.

Tổng thu ngân sách trừ dầu thô, tiền sử dụng đất, xổ số, chênh lệch thu chi ngân hàng thực hiện 51.707 tỷ đồng, đạt 24,2% dự toán, tăng 22,6% so cùng kỳ.

Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt 34.092 tỷ đồng, đạt 24,6% dự toán, tăng 23,4% so cùng kỳ.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00