Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC

20:25 | 03/04/2024

2,706 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, quận Hoàng Mai (Hà Nội) đã công bố danh sách hạng mục công trình có vi phạm về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Trong đó, có nhiều dự án nhà ở, chung cư, khu tập thể vi phạm.
Nhiều doanh nghiệp tại Hải Dương vi phạm quy định PCCCNhiều doanh nghiệp tại Hải Dương vi phạm quy định PCCC
Hệ thống Bill Gates Schools không đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy?Hệ thống Bill Gates Schools không đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy?
Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC
Dự án Eco Lakeview vi phạm PCCC/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, trong danh sách này có loạt công trình nhà ở, chung cư như: dự án Eco Lakeview (32 Đại Từ, phường Đại Kim) do CTCP Ecoland làm chủ đầu tư. Dự án gồm 2 tòa nhà 32 tầng với 3 tầng hầm và 1 tòa nhà để xe cao 9 tầng. Tổng số căn hộ dự án là 1.200 căn hộ, dân số khoảng 8.000 người và đã bàn giao căn hộ cho người dân vào ở từ cuối năm 2018.

Tại tòa HH01 dự án Eco Lakeview, hạng mục tầng 1 và tầng 8, chủ đầu tư đã thay đổi mặt bằng không đảm bảo theo thiết kế đã được thẩm duyệt nghiệm thu. Doanh nghiệp đã bị xử phạt hành chính tổng 180 triệu đồng.

Chung cư CT36 A&B (phố Trịnh Đình Cửu), hạng mục thang máy xuống tầng hầm đã được thẩm duyệt tuy nhiên chưa được nghiệm thu về PCCC.

Các tòa nhà chung cư Bắc, Trung, Nam Rice City (khu đô thị Tây Nam Linh Đàm, Hoàng Liệt) vi phạm PCCC về ngăn chia khu vực ki ốt.

Tòa nhà An Bình (số 1, ngõ 43 Kim Đồng) chưa thẩm duyệt thiết kế về PCCC.

Tại chung cư Hateco Hoàng Mai (phường Yên Sở), hạng mục tầng 1,2,3, cải tạo ngăn chia mặt bằng sử dụng sai công năng.

Toà nhà The Zen (phường Trần Phú) cũng nằm trong danh sách hạng mục công trình có vi phạm về PCCC.

Cụ thể, hạng mục tầng 1 của toà nhà bị thay đổi công năng sử dụng, các thiết bị báo cháy chữa cháy chưa đảm bảo theo thiết kế thẩm duyệt.

Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC
Nhiều khu tập thể trên địa bàn quận Hoàng Mai chưa đảm bảo về PCCC/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Bên cạnh đó, nhiều khu tập thể trên địa bàn quận Hoàng Mai chưa đảm bảo về PCCC như nhà tập thể Bánh kẹo Hải Hà (ngõ 29 đường Giáp Bát), nhà tập thể cơ khí Quang Trung (ngõ 807 Giải Phóng), khu tập thể Ao Bát (ngõ 553 Giải Phóng), tập thể Công ty thép (ngõ 658 đường Trương Định)…

Hay tòa nhà điều hành trung tâm thương mại Forprodex - CTCP Tư vấn và đầu tư Forprodex (siêu thị Mediamart), 1111 Giải Phóng cũng vi phạm PCCC.

Tòa nhà này thay đổi mặt bằng tại tầng 1 không đảm bảo theo thiết kế được thẩm duyệt nghiệm thu. Bố trí giải pháp ngăn cháy không đảm bảo…

Siêu thị điện máy Trần Anh Giải Phóng (số 1283 Giải Phóng, Hoàng Liệt); CTCP Ford Thủ Đô tại Km 9 quốc lộ 1A, Hoàng Liệt không trang bị hệ thống báo cháy tự động, không trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước đảm bảo theo quy định.

Ngoài danh sách chung cư, tập thể không đảm bảo PCCC, nhiều trường học trên địa bàn quận Hoàng Mai cũng không đảm bảo PCCC. Đơn cử như, trường Đại học Thăng Long (đường Nghiêm Xuân Yêm, Đại Kim), cải tạo tầng 10 và tầng 8 khối nhà dạy học không có giấy phép. Bố trí nhà để xe trên đường giao thông nội bộ. Thang bộ hở trong nhà chưa được đóng kín, chưa lắp đặt hệ thống tăng áp buồng thang bộ.

Trường Tiểu học Quốc tế Thăng Long thuộc hệ thống giáo dục BILL GATES (khu đô thị Bắc Linh Đàm, phường Đại Kim), chưa lắp đặt hệ thống báo cháy tự động các khối nhà dạy học A, B, C…

Ngoài ra, bến xe Nước ngầm - CTCP Đầu tư - phát triển ngành nước và môi trường (số 1 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt) không trang bị hệ thống báo cháy tự động, không trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước đảm bảo theo quy định.

Bến xe Giáp Bát tại Km 6 đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, chưa trang bị hệ thống chữa cháy trong và ngoài nhà, chưa trang bị hệ thống báo cháy tự động, chưa trang bị hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn.

Quận Hoàng Mai cũng tạm đình chỉ nhiều cơ sở kinh doanh vi phạm, như: Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thành Long (tổ 23 Lĩnh Nam); CTCP Da giày xuất khẩu Hà Nội (254 Lĩnh Nam); CTCP Rượu và Nước giải khát Hà Nội (238 đường Lĩnh Nam); CTCP Dịch vụ vận tải Sơn Trang (tổ 1 Thúy Lĩnh), Nhà hàng Lẩu Phan địa điểm kinh doanh số 3 (số 989 đường Giải Phóng, Giáp Bát), Nhà sách Tiến Thọ (695-697 Giải Phóng)....

/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,252 16,852
CAD 18,206 18,216 18,916
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,223 31,233 32,403
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.28 157.43 166.98
KRW 16.16 16.36 20.16
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,814 14,824 15,404
SEK - 2,239 2,374
SGD 18,060 18,070 18,870
THB 630.85 670.85 698.85
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 19:00