Hà Nội kiểm tra loạt dự án có vốn đầu tư nước ngoài

20:04 | 12/06/2023

278 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội có quyết định thành lập đoàn kiểm tra dự án đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn. Trong đó, có nhiều dự án tên tuổi như Keangnam Hanoi Landmark Tower, khu phức hợp Giảng Võ, khách sạn Grand Plaza, Gucci Việt Nam, Louis Vuitton… sẽ bị kiểm tra trong năm 2023.

Theo đó, Đoàn sẽ kiểm tra 64 dự án và 17 tổ chức kinh tế, thời gian kiểm tra đến hết tháng 11/2023. Đáng chú ý, trong danh sách 64 dự án kiểm tra có nhiều dự án bất động sản lớn, có thể kể đến như: dự án Keangnam Hanoi Landmark Tower tại khu E6 khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Mễ Trì (quận Nam Từ Liêm) của Công ty TNHH MTV Aon Vina; dự án khu phức hợp Giảng Võ của Công ty TNHH Pacific Thăng Long tại số 15-17 phố Ngọc Khánh, phường Giảng Võ (quận Ba Đình).

Dự án khách sạn Grand Plaza Hà Nội tại số 117 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa (quận Cầu Giấy) của Công ty TNHH khách sạn Grand Plaza Hà Nội; dự án khu dịch vụ và nhà ở thấp tầng Noble tại xã Kim Nỗ (huyện Đông Anh) của Công ty TNHH Noble Việt Nam.

Dự án Gucci Việt Nam (tại Tràng Tiền Plaza, số 24 Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm) của Công ty TNHH Gucci Việt Nam; dự án Louis Vuitton Việt Nam (phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm) của Công ty TNHH Louis Vuitton Việt Nam...

Hà Nội kiểm tra loạt dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Dự án khách sạn Grand Plaza Hà Nội tại số 117 Trần Duy Hưng năm trong danh sách kiểm tra/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Được biết, nội dung kiểm tra, gồm: Tiến độ góp vốn điều lệ, tiến độ giải ngân vốn đầu tư đã đăng ký; tình hình góp vốn pháp định; tổng vốn đầu tư đã thực hiện và tỉ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký; tiến độ triển khai dự án; việc thực hiện các mục tiêu đầu tư của dự án, việc thực hiện các cam kết và đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện tiếp cận thị trường, điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư của nhà đầu tư khi dự án đi vào hoạt động.

Ngoài ra còn các nội dung về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; việc thực hiện các nội dung quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc chấp hành quy định về điều kiện giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo, thống kê theo quy định; việc chấp hành biện pháp xử lý vi phạm đã phát hiện cũng sẽ được kiểm tra.

Mục đích của kế hoạch kiểm tra nhằm tăng cường ý thức trách nhiệm của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài về việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh.

Bên cạnh đó, hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh việc chấp hành quy định pháp luật của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế; yêu cầu nhà đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khắc phục tồn tại.

Qua công tác kiểm tra, trường hợp có phát hiện sai phạm sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Cùng với đó, kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư để có giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Việc kiểm tra sẽ được thực hiện thống nhất, không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra với các ngành, đơn vị đã có kế hoạch thanh, kiểm tra năm 2023.

Quá trình kiểm tra sẽ được công khai minh bạch, không gây cản trở đến hoạt động bình thường của các tổ chức kinh tế, dự án có vốn nước ngoài đang trong quá trình kiểm tra.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:45