Hà Nội kiểm tra loạt dự án có vốn đầu tư nước ngoài

20:04 | 12/06/2023

274 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội có quyết định thành lập đoàn kiểm tra dự án đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn. Trong đó, có nhiều dự án tên tuổi như Keangnam Hanoi Landmark Tower, khu phức hợp Giảng Võ, khách sạn Grand Plaza, Gucci Việt Nam, Louis Vuitton… sẽ bị kiểm tra trong năm 2023.

Theo đó, Đoàn sẽ kiểm tra 64 dự án và 17 tổ chức kinh tế, thời gian kiểm tra đến hết tháng 11/2023. Đáng chú ý, trong danh sách 64 dự án kiểm tra có nhiều dự án bất động sản lớn, có thể kể đến như: dự án Keangnam Hanoi Landmark Tower tại khu E6 khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Mễ Trì (quận Nam Từ Liêm) của Công ty TNHH MTV Aon Vina; dự án khu phức hợp Giảng Võ của Công ty TNHH Pacific Thăng Long tại số 15-17 phố Ngọc Khánh, phường Giảng Võ (quận Ba Đình).

Dự án khách sạn Grand Plaza Hà Nội tại số 117 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa (quận Cầu Giấy) của Công ty TNHH khách sạn Grand Plaza Hà Nội; dự án khu dịch vụ và nhà ở thấp tầng Noble tại xã Kim Nỗ (huyện Đông Anh) của Công ty TNHH Noble Việt Nam.

Dự án Gucci Việt Nam (tại Tràng Tiền Plaza, số 24 Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm) của Công ty TNHH Gucci Việt Nam; dự án Louis Vuitton Việt Nam (phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm) của Công ty TNHH Louis Vuitton Việt Nam...

Hà Nội kiểm tra loạt dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Dự án khách sạn Grand Plaza Hà Nội tại số 117 Trần Duy Hưng năm trong danh sách kiểm tra/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Được biết, nội dung kiểm tra, gồm: Tiến độ góp vốn điều lệ, tiến độ giải ngân vốn đầu tư đã đăng ký; tình hình góp vốn pháp định; tổng vốn đầu tư đã thực hiện và tỉ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký; tiến độ triển khai dự án; việc thực hiện các mục tiêu đầu tư của dự án, việc thực hiện các cam kết và đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện tiếp cận thị trường, điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư của nhà đầu tư khi dự án đi vào hoạt động.

Ngoài ra còn các nội dung về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; việc thực hiện các nội dung quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc chấp hành quy định về điều kiện giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo, thống kê theo quy định; việc chấp hành biện pháp xử lý vi phạm đã phát hiện cũng sẽ được kiểm tra.

Mục đích của kế hoạch kiểm tra nhằm tăng cường ý thức trách nhiệm của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài về việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh.

Bên cạnh đó, hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh việc chấp hành quy định pháp luật của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế; yêu cầu nhà đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khắc phục tồn tại.

Qua công tác kiểm tra, trường hợp có phát hiện sai phạm sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Cùng với đó, kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư để có giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Việc kiểm tra sẽ được thực hiện thống nhất, không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra với các ngành, đơn vị đã có kế hoạch thanh, kiểm tra năm 2023.

Quá trình kiểm tra sẽ được công khai minh bạch, không gây cản trở đến hoạt động bình thường của các tổ chức kinh tế, dự án có vốn nước ngoài đang trong quá trình kiểm tra.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16555 16823 17401
CAD 18099 18374 18991
CHF 31828 32209 32857
CNY 0 3470 3830
EUR 29586 29857 30885
GBP 33514 33902 34828
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14552 15134
SGD 19589 19870 20386
THB 724 788 841
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26355
Cập nhật: 06/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26355
AUD 16755 16855 17783
CAD 18312 18412 19423
CHF 32133 32163 33753
CNY 0 3657.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29825 29855 31583
GBP 33870 33920 35683
HKD 0 3390 0
JPY 167.56 168.06 178.57
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14691 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19762 19892 20622
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 09:00