Hà Nội: Hải quan thu gần 50 tỷ đồng hàng lậu nộp ngân sách

16:54 | 03/09/2019

213 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 3/9, tại Hội nghị giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội tổ chức, Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội Nguyễn Trường Giang cho biết, Cục Hải quan TP đã nộp ngân sách nhà nước gần 50 tỉ đồng từ thu giữ hàng lậu. 

Từ đầu năm 2019 đến nay, Cục Hải quan TP Hà Nội đã phát hiện, xử lý 623 vụ buôn lậu, trong đó có 19 vụ về ma túy; 10 vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; 594 vụ vi phạm hành chính về hải quan với tổng số tiền phạt thu nộp ngân sách đạt 48,4 tỷ đồng.

ha noi hai quan thu gan 50 ty dong hang lau nop ngan sach
Phó cục trưởng Nguyễn Trường Giang báo cáo tại hội nghị

Báo cáo về kết quả công tác 8 tháng đầu năm, Phó Cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội Nguyễn Trường Giang cho biết: Tính đến hết tháng 8/2019, có 12/21 chỉ tiêu đảm bảo tiến độ đề ra (đạt hơn 58%), trong đó nổi bật là chỉ tiêu thu Ngân sách Nhà nước đạt 69,14%; chỉ tiêu thu từ kiểm tra sau thông quan đạt 247%; chỉ tiêu bắt giữ buôn lậu đạt 104%; bắt giữ ma túy đạt 250%.

Cụ thể, công tác thu ngân sách Nhà nước, tính đến hết tháng 8, Cục Hải quan TP Hà Nội đã thu 14.866 tỷ đồng, bằng 69,14% dự toán (bằng 106% cùng kỳ năm 2018); khu vực Hà Nội thu 11.473 tỷ đồng, bằng 66% dự toán (bằng 110% cùng kỳ năm 2018).

Bên cạnh đó, Cục Hải quan TP Hà Nội đẩy mạnh công tác chống thất thu và thu hồi nợ thuế. Cục đã ban hành quyết định ngày 10/4/2019 về việc giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế quá hạn. Kết quả đã thu hồi 32,22/47,6 tỷ đồng, bằng 67,6% chỉ tiêu.

Cục Hải quan TP đã giao chỉ tiêu nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan năm 2019 cho các Chi cục Hải quan, đến nay đã truy thu 403,47/130 tỷ đồng bằng 310,4% chỉ tiêu (bằng 214% cùng kỳ năm 2018).

T.P (t/h)

ha noi hai quan thu gan 50 ty dong hang lau nop ngan sach

Lạng Sơn: Thu giữ gần 57.000 bánh dẻo nhập lậu
ha noi hai quan thu gan 50 ty dong hang lau nop ngan sach

Hà Nội: Tạm giữ 126,5 kg hàng hóa nghi là sừng tê giác
ha noi hai quan thu gan 50 ty dong hang lau nop ngan sach

Xử lý nghiêm hành vi buôn lậu, hàng giả đánh lừa người tiêu dùng
ha noi hai quan thu gan 50 ty dong hang lau nop ngan sach

Bắt giữ xe chở 3 tạ mỡ lợn ôi thiu về Hà Nội tiêu thụ
ha noi hai quan thu gan 50 ty dong hang lau nop ngan sach

Quản lý thị trường phát hiện và xử lý 14.400 vụ vi phạm, thu hơn 90 tỉ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00