Hà Nội: Gần 150 cửa hàng xăng dầu đã xuất hóa đơn điện tử theo từng lần bán

15:12 | 11/12/2023

2,318 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đến hết tháng 11, trên địa bàn TP Hà Nội đã có gần 150 cửa hàng bán lẻ xăng dầu áp dụng phát hành hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng.
Hà Nội: Gần 150 cửa hàng xăng dầu đã xuất hóa đơn điện tử theo từng lần bán
Cục Thuế TP Hà Nội hiện quản lý hơn 240 doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu với hơn 450 cửa hàng và gần 2.000 cột bơm. (Ảnh minh họa)

Cục Thuế Hà Nội cho biết, trước khi Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành, Cục Thuế TP Hà Nội đã và đang tiến hành triển khai công tác dán tem niêm phong tại các cột đo xăng dầu của các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn TP Hà Nội.

Kể từ khi Nghị định số 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, Cục Thuế TP Hà Nội đã tích cực tuyên truyền đã tuyên truyền và hướng dẫn người nộp thuế các quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ và lợi ích của việc phát hành hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng.

Theo thống kê sơ bộ đến thời điểm 30/11/2023, có hơn 240 doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên địa bàn thuộc Cục Thuế TP Hà Nội quản lý với hơn 450 cửa hàng và gần 2.000 cột bơm, trong đó hiện có gần 150 cửa hàng áp dụng được thực hiện phát hành hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng.

Trước đó, theo Bộ Tài chính, mới chỉ có Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và Công ty TNHH MTV Dầu khí TP HCM thực hiện việc xuất hóa đơn điện tử sau từng lần bán hàng với khoảng trên 2.700 cửa hàng, chiếm khoảng 16% tổng số cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên cả nước.

Các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu còn lại mặc dù đã thực hiện hóa đơn điện tử nhưng chưa thực hiện được việc lập hóa đơn điện tử đối với từng lần bán hàng theo quy định nêu trên.

Liên quan vấn đề này, vừa qua Thủ tướng Chính phủ liên tục có 2 Công điện số 1123/CĐ-TTg ngày 18/11/2023 và Công điện số 1284/CĐ-TTg ngày 01/12/2023 về triển khai quy định phát hành hóa đơn điện tử (HĐĐT) sau từng lần bán hàng đối với kinh doanh bán lẻ xăng dầu.

Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ngay sau đó cũng đã có công văn đốc thúc tăng cường công tác quản lý, sử dụng HĐĐT đối với hoạt động kinh doanh, bán lẻ xăng dầu.

Xuất hóa đơn điện tử mỗi lần bán xăng dầu có gây lãng phí?

Xuất hóa đơn điện tử mỗi lần bán xăng dầu có gây lãng phí?

Trước lo ngại việc yêu cầu các cây xăng xuất hóa đơn điện tử (HĐĐT) theo từng lần bán hàng có thể gây lãng phí và ách tắc tại các cây xăng, Bộ Tài chính đã có ý kiến trả lời về vấn đề này.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,113 16,133 16,733
CAD 18,112 18,122 18,822
CHF 27,076 27,096 28,046
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,199 26,409 27,699
GBP 31,129 31,139 32,309
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.64 156.79 166.34
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,705 14,715 15,295
SEK - 2,228 2,363
SGD 18,016 18,026 18,826
THB 628.83 668.83 696.83
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 00:02