Goldman Sachs nâng dự báo giá vàng lên 3.100 USD/ounce vào cuối năm 2025

10:23 | 18/02/2025

84 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hôm thứ Hai (17/2), Goldman Sachs đã nâng dự báo giá vàng vào cuối năm 2025 lên 3.100 USD/ounce, tăng từ mức 2.890 đô la, với lý do nhu cầu của các ngân hàng trung ương vẫn được duy trì.
Goldman Sachs nâng dự báo giá vàng lên 3.100 USD/ounce vào cuối năm 2025
Goldman Sachs dự báo giá vàng tăng thêm 9% vào cuối năm 2025.

Ngân hàng này ước tính rằng "nhu cầu cao hơn của các ngân hàng trung ương sẽ làm giá vàng tăng thêm 9% vào cuối năm, cùng với việc lượng nắm giữ quỹ ETF tăng lên khi lãi suất quỹ liên bang giảm".

Goldman Sachs cho biết thêm rằng điều này sẽ bù đắp tác động tiêu cực từ việc củng cố vị thế của nhà đầu tư, với giả định rằng sự bất ổn sẽ giảm bớt.

Tuy nhiên, nếu sự bất ổn về chính sách, bao gồm cả lo ngại về thuế quan, vẫn ở mức cao, Goldman nhận thấy tiềm năng giá vàng tăng vọt lên 3.300 USD/ounce vào cuối năm do tình trạng đầu cơ kéo dài.

Ngân hàng này cũng đã điều chỉnh ước tính nhu cầu của các ngân hàng trung ương lên 50 tấn/tháng so với mức ước tính trước đó là 41 tấn/tháng.

Goldman cho biết nếu lượng mua trung bình là 70 tấn/tháng, giá vàng có thể tăng lên 3.200 USD/ounce vào cuối năm 2025, với giả định hoạt động đầu tư được bình thường hóa.

Ngược lại, nếu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ nguyên lãi suất, ngân hàng này dự báo giá vàng sẽ đạt 3.060 USD/ounce trong cùng kỳ.

Lặp lại khuyến nghị giao dịch "mua vàng", Goldman Sachs cho biết mặc dù sự bất ổn đang giảm có thể dẫn đến sự điều chỉnh giá mang tính chiến thuật, nhưng các vị thế mua vàng vẫn là một biện pháp phòng ngừa rủi ro mạnh.

Goldman Sachs cho biết điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh căng thẳng thương mại tiềm tàng, rủi ro từ chính sách của FED và các mối đe dọa tài chính hoặc suy thoái, có thể đẩy giá lên mức cao.

Ngoài ra, nếu lo ngại về tính bền vững của tài chính Hoa Kỳ leo thang, Goldman Sachs dự báo giá vàng sẽ tăng thêm 5% lên 3.250 USD/ounce vào tháng 12/2025.

Ngân hàng đầu tư này cho biết thêm rằng mối lo ngày càng tăng về lạm phát và rủi ro tài khóa có thể thúc đẩy hoạt động đầu cơ và dòng vốn vào ETF tăng cao, trong khi lo ngại về tính bền vững của nợ công Hoa Kỳ có thể khuyến khích các ngân hàng trung ương, đặc biệt là những ngân hàng có dự trữ Kho bạc Hoa Kỳ lớn, tăng cường mua vàng.

D.Q

Reuters

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 01:01