Goldman Sachs nâng dự báo giá vàng lên 3.100 USD/ounce vào cuối năm 2025

10:23 | 18/02/2025

90 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hôm thứ Hai (17/2), Goldman Sachs đã nâng dự báo giá vàng vào cuối năm 2025 lên 3.100 USD/ounce, tăng từ mức 2.890 đô la, với lý do nhu cầu của các ngân hàng trung ương vẫn được duy trì.
Goldman Sachs nâng dự báo giá vàng lên 3.100 USD/ounce vào cuối năm 2025
Goldman Sachs dự báo giá vàng tăng thêm 9% vào cuối năm 2025.

Ngân hàng này ước tính rằng "nhu cầu cao hơn của các ngân hàng trung ương sẽ làm giá vàng tăng thêm 9% vào cuối năm, cùng với việc lượng nắm giữ quỹ ETF tăng lên khi lãi suất quỹ liên bang giảm".

Goldman Sachs cho biết thêm rằng điều này sẽ bù đắp tác động tiêu cực từ việc củng cố vị thế của nhà đầu tư, với giả định rằng sự bất ổn sẽ giảm bớt.

Tuy nhiên, nếu sự bất ổn về chính sách, bao gồm cả lo ngại về thuế quan, vẫn ở mức cao, Goldman nhận thấy tiềm năng giá vàng tăng vọt lên 3.300 USD/ounce vào cuối năm do tình trạng đầu cơ kéo dài.

Ngân hàng này cũng đã điều chỉnh ước tính nhu cầu của các ngân hàng trung ương lên 50 tấn/tháng so với mức ước tính trước đó là 41 tấn/tháng.

Goldman cho biết nếu lượng mua trung bình là 70 tấn/tháng, giá vàng có thể tăng lên 3.200 USD/ounce vào cuối năm 2025, với giả định hoạt động đầu tư được bình thường hóa.

Ngược lại, nếu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ nguyên lãi suất, ngân hàng này dự báo giá vàng sẽ đạt 3.060 USD/ounce trong cùng kỳ.

Lặp lại khuyến nghị giao dịch "mua vàng", Goldman Sachs cho biết mặc dù sự bất ổn đang giảm có thể dẫn đến sự điều chỉnh giá mang tính chiến thuật, nhưng các vị thế mua vàng vẫn là một biện pháp phòng ngừa rủi ro mạnh.

Goldman Sachs cho biết điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh căng thẳng thương mại tiềm tàng, rủi ro từ chính sách của FED và các mối đe dọa tài chính hoặc suy thoái, có thể đẩy giá lên mức cao.

Ngoài ra, nếu lo ngại về tính bền vững của tài chính Hoa Kỳ leo thang, Goldman Sachs dự báo giá vàng sẽ tăng thêm 5% lên 3.250 USD/ounce vào tháng 12/2025.

Ngân hàng đầu tư này cho biết thêm rằng mối lo ngày càng tăng về lạm phát và rủi ro tài khóa có thể thúc đẩy hoạt động đầu cơ và dòng vốn vào ETF tăng cao, trong khi lo ngại về tính bền vững của nợ công Hoa Kỳ có thể khuyến khích các ngân hàng trung ương, đặc biệt là những ngân hàng có dự trữ Kho bạc Hoa Kỳ lớn, tăng cường mua vàng.

D.Q

Reuters

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16521 16789 17368
CAD 18105 18380 18994
CHF 31908 32289 32933
CNY 0 3470 3830
EUR 29726 29998 31021
GBP 33659 34047 34989
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14461 15050
SGD 19642 19923 20446
THB 728 792 845
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 07:00