Go Green in the City - giải pháp xanh cho thành phố

09:41 | 26/02/2016

515 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Schneider Electric, đã chính thức công bố phát động mùa thi thứ 6 của cuộc thi Go Green in the City – Giải pháp Xanh cho Thành phố. Đây là cuộc tranh tài về ý tưởng kinh doanh mang tầm cỡ quốc tế nhằm tìm kiếm những giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả và sáng tạo cho thành phố thông minh.

Bắt đầu từ ngày 15/01/2016 đến 15/04/2016, các sinh viên chuyên ngành kinh doanh và kỹ thuật, học viên cao học và thạc sĩ Quản trị Kinh doanh từ khắp nơi trên thế giới đều có thể đăng ký tham gia vào cuộc thi.

Mỗi đội tham gia sẽ gồm hai thành viên, với ít nhất một thành viên là nữ. Các đội thi sẽ nộp đề tài nghiên cứu thể hiện được ý tưởng của mình về các giải pháp quản lý năng lượng sáng tạo cho một trong năm lĩnh vực đô thị cơ bản qua trang web chính thức của Go Green in the City: http://www.gogreeninthecity.com/.

go green in the city giai phap xanh cho thanh pho

Tại Việt Nam, 10 đội xuất sắc nhất được lựa chọn từ vòng sơ tuyển sẽ được đánh giá kỹ lưỡng để chọn ra 5 đội tham gia vòng thi chung kết cấp quốc gia được tổ chức tại văn phòng công ty Schneider Electric Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 20/05/2016. 3 đội có ngôi vị cao nhất sẽ được nhận các giải thưởng giá trị, trong đó có cơ hội được thực tập tại Schneider Electric. 5  đội lọt vào vòng chung kết cấp Quốc gia và chung kết cấp Khu Vực Đông Á sẽ có cơ hội  làm việc với các chuyên gia của Schneider Electric để tiếp tục phát triển ý tưởng và thực hiện phần thuyết trình của mình.

12 đội tham gia vòng chung kết toàn cầu sẽ được công bố danh sách vào ngày 15/07/2016 và sẽ tham gia cuộc thi tại Paris (Pháp) từ ngày 19-22/09/2016. Đội vô địch toàn cầu sẽ được Schneider Electric tài trợ chuyến du lịch vòng quanh thế giới theo phong cách VIP, tham quan các văn phòng làm việc của Schneider Electric tại nhiều quốc gia và giao lưu với các nhân viên và quản lý cấp cao. Cùng với đó họ sẽ nhận được lời mời làm việc cho tập đoàn Schneider Electric tại quốc gia của mình.

Để biết thêm thông tin về cuộc thi, vui lòng truy cập vào website chính thức của Go Green in the City: http://www.gogreeninthecity.com/, và theo dõi cuộc thi tại các mạng xã hội Facebook và Twitter.

Diệu Thuần

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,185 16,205 16,805
CAD 18,234 18,244 18,944
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,319 26,529 27,819
GBP 31,089 31,099 32,269
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,258 2,393
SGD 18,100 18,110 18,910
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 03:00