Giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước

21:35 | 12/07/2022

87 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký Quyết định 807/QĐ-TTg ngày 11/7/2022 giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021.
Giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước
Ảnh minh họa

Cụ thể, giao bổ sung 19.302,875 tỷ đồng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách Trung ương năm 2021 để:

Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của ngân sách Trung ương là 1.000 tỷ đồng.

Bổ sung cho các địa phương để hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/1/2022 của Quốc hội là 6.600 tỷ đồng.

Bổ sung cho Bộ Quốc phòng theo số thu từ tiền sử dụng đất quốc phòng đã nộp ngân sách nhà nước năm 2021 để xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và tăng năng lực sản xuất cho các doanh nghiệp quốc phòng là 500 tỷ đồng.

Bổ sung cho Bộ Công an kinh phí thực hiện sản xuất 30 triệu thẻ căn cước công dân có gắn chíp là 1.141,875 tỷ đồng.

Bổ sung cho tỉnh Tiền Giang để hỗ trợ bù giảm thu cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 567 tỷ đồng.

Bổ sung cho các địa phương để thưởng vượt thu và đầu tư trở lại là 9.494 tỷ đồng, trong đó:

Thưởng vượt thu cho 12 địa phương có số thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương năm 2021 vượt dự toán là 4.802 tỷ đồng, gồm: tỉnh Quảng Ninh (289 tỷ đồng); tỉnh Hải Dương (19 tỷ đồng); tỉnh Hưng Yên (46 tỷ đồng); tỉnh Bắc Ninh (110 tỷ đồng); tỉnh Quảng Nam (80 tỷ đồng); tỉnh Quảng Ngãi (155 tỷ đồng); tỉnh Đồng Nai (1.000 tỷ đồng) tỉnh Bình Dương (699 tỷ đồng); tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (119 tỷ đồng); TP. Hà Nội (1.000 tỷ đồng); TPHCM (1.000 tỷ đồng); TP. Hải Phòng (285 tỷ đồng).

Đầu tư trở lại cho 04 địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định của Chính phủ là 4.692 tỷ đồng, gồm: TP. Hải Phòng (1.500 tỷ đồng); TP. Hà Nội (2.000 tỷ đồng); TPHCM (654 tỷ đồng); TP. Đà Nằng (538 tỷ đồng).

Bộ Tài chính căn cứ quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022, Quyết định số 791/QĐ-TTg ngày 03/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ và căn cứ tình hình thực hiện chính sách của các địa phương, xử lý cụ thể việc hỗ trợ của ngân sách Trung ương từ nguồn kinh phí được quy định nêu trên cho từng địa phương; tổng hợp kết quả báo cáo Thủ tướng Chính phủ để báo cáo các cơ quan của Quốc hội và Quốc hội theo quy định.

Các bộ, cơ quan Trung ương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bổ sung vốn, kinh phí nêu trên chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng số vốn, kinh phí được bổ sung đúng mục đích, đúng đối tượng và đúng quy định của pháp luật.

Dự toán ngân sách nhà nước 2022: Hỗ trợ đối tượng khó khăn cần được cụ thể hóa và minh bạch hơn

Dự toán ngân sách nhà nước 2022: Hỗ trợ đối tượng khó khăn cần được cụ thể hóa và minh bạch hơn

Ngày 5/11, Liên minh Minh bạch ngân sách (BTAP) phối hợp với Trung tâm Phát triển và hội nhập (CDI) và Trung tâm Nghiên cứu kinh tế và chiến lược Việt Nam (VESS) tổ chức tọa đàm “Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022 - Khả năng đáp ứng mục tiêu về An sinh xã hội”.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 18:00