Giá xăng dầu ngày mai (21/1) có thể tăng tới 700 đồng/lít!

10:30 | 20/01/2022

10,473 lượt xem
|
(PetroTimes) - Với việc giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường Singapore và giá dầu thô có xu hướng tăng mạnh, giá xăng ngày mai (21/1) được dự báo có thể tăng tới 700 đồng/lít!

Theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, ngày mai (21/1), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu cho kỳ điều hành từ ngày 21/1.

Giá xăng dầu ngày mai (21/1) có thể tăng tới 700 đồng/lít!
Cửa hàng xăng dầu của PVOIL

Dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương trong kỳ điều hành từ ngày 11/11 cho thấy giá xăng thành phẩm trên thị trường Singapore tiếp tục có xu hướng tăng mạnh.

Cụ thể, theo dữ liệu cập nhật đến ngày 17/1 của Bộ Công Thương, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 95,8 USD/thùng và giá xăng RON 95 là 97,3 USD/thùng. So với giá bình quân của kỳ điều hành ngày 11/1, giá xăng E5 và giá xăng RON 95 cùng tăng khoảng 2%.

Tại chu kỳ trước, giá xăng RON 92 trên thị trường này là 91,17 USD/thùng; 93,14 USD/thùng xăng RON 95; 90,73 USD/thùng dầu diesel...

Còn theo ghi nhận của Petrotimes, trong kỳ điều hành từ ngày 11/1, giá dầu thô có xu hướng tăng mạnh và đã thiết lập mức cao nhất kể từ tháng 10/2014 vào ngày 19/1. Và tính đến 10h sáng ngày 20/1, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2022 đứng ở mức 86,55 USD/thùng, trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2022 đứng ở mức 88,03 USD/thùng.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nhận định, trong kỳ điều hành ngày 21/1, nếu cơ quan điều hành không tác động đến Quỹ bình ổn giá xăng dầu và giữ nguyên các loại thuế phí như hiện nay, giá xăng có thể tăng tới 700 đồng/lít, còn giá dầu có thể tăng tới 900 – 1.000 đồng/lít.

Tuy nhiên vị này cũng cho rằng, nhiều khả năng cơ quan điều hành sẽ có sự điều chỉnh mức sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu bởi hiện mức chi quỹ là bằng 0.

Nếu đúng như dự đoán thì đây sẽ là lần tăng giá thứ 3 liên tiếp của mặt hàng xăng dầu và là đợt tăng thứ 2 trong năm 2022.

Tại kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 11/1, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5 RON 92 ở mức 100 đồng/lít, xăng RON 95 ở mức 450 đồng/lít, dầu diesel ở mức 100 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít, dầu mazut ở mức 500 đồng/kg. Đồng thời không chi sử dụng Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu tại kỳ điều hành giá hôm nay.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 23.159 đồng/lít; giá xăng RON 95-III không cao hơn 23.876 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 18.239 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 17.138 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 16.362 đồng/kg.

Hà Lê

Petrovietnam và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ký thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2022-2027Petrovietnam và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ký thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2022-2027
Ra mắt ứng dụng PVN Portal trên thiết bị di độngRa mắt ứng dụng PVN Portal trên thiết bị di động
Petrovietnam: Vinh dự lớn, trách nhiệm lớnPetrovietnam: Vinh dự lớn, trách nhiệm lớn
CĐ DKVN phát động chương trình CĐ DKVN phát động chương trình "01 triệu sáng kiến - nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch Covid-19"
Petrovietnam đồng hành cùng Báo Nhân Dân tặng sách quý, báo Tết cho chiến sĩ nơi biên giới, hải đảoPetrovietnam đồng hành cùng Báo Nhân Dân tặng sách quý, báo Tết cho chiến sĩ nơi biên giới, hải đảo
Petrovietnam đồng hành cùng chương trình nghệ thuật Petrovietnam đồng hành cùng chương trình nghệ thuật "Mãi mãi niềm tin theo Đảng" năm 2022
[PetrotimesTV] Petrovietnam vượt thách thức, tăng trưởng ngoạn mục[PetrotimesTV] Petrovietnam vượt thách thức, tăng trưởng ngoạn mục
[PetroTimesTV] Petrovietnam: Vắc-xin để trụ vững và phát triển[PetroTimesTV] Petrovietnam: Vắc-xin để trụ vững và phát triển

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16825 17401
CAD 18122 18397 19014
CHF 31853 32234 32882
CNY 0 3470 3830
EUR 29611 29883 30911
GBP 33478 33865 34799
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14571 15160
SGD 19597 19878 20401
THB 724 787 841
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16728 16828 17758
CAD 18300 18400 19416
CHF 32108 32138 33712
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29786 29816 31544
GBP 33766 33816 35571
HKD 0 3390 0
JPY 168.02 168.52 179.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14677 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19752 19882 20614
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 12:00