Giá xăng bán lẻ tiếp tục tăng nhẹ trong kỳ điều hành 4/4/2024

23:46 | 02/04/2024

23,996 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 4/4/2024, giá xăng bán lẻ dự báo sẽ tăng từ 0,6 - 1,2% và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ tiếp tục trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với dầu mazut.
Giá xăng bán lẻ tiếp tục tăng nhẹ trong kỳ điều hành 4/4/2024
Diễn biến giá xăng RON 95-III và dự báo giá kỳ điều hành 4/4/2024.

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 4/4/2024 có thể tăng 160 - 290 đồng, đưa giá xăng E5 RON 92 lên mức 23.910 đồng/lít và giá xăng RON 95 lên mức 24.970 đồng/lít.

Giá xăng bán lẻ tiếp tục tăng nhẹ trong kỳ điều hành 4/4/2024
Diễn biến giá xăng E5 RON 92 và dự báo giá kỳ điều hành 4/4/2024.

VPI cho biết kết quả dự báo giá bán lẻ dầu hỏa và giá dầu diesel kỳ này tiếp tục xu hướng giảm nhẹ, trong đó giá dầu diesel giảm về mức 20.651 đồng/lít, giá dầu hỏa giảm về mức 20.696 đồng/lít. Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ tiếp tục trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/kg.

Giá xăng bán lẻ tiếp tục tăng nhẹ trong kỳ điều hành 4/4/2024
Diễn biến giá diesel và dự báo giá kỳ điều hành 4/4/2024.

Ông Đoàn Tiến Quyết lưu ý kỳ này giá bán lẻ xăng dầu có thể bị xáo trộn bởi giá dầu thô, xăng dầu đang tăng cao bởi các tín hiệu tích cực về nhu cầu, trong bối cảnh nguồn cung giảm sút vì Ukraine tấn công các cơ sở lọc dầu của Liên bang Nga, đặc biệt biên độ tăng giá của xăng E5 RON 92 có thể còn cao hơn xăng khoáng RON 95-III. Các sản phẩm dầu như DO, KO mặc dù đang có xu hướng giảm nhẹ nhưng có thể bất ngờ “đảo chiều” tăng giá vào ngày cuối cùng trước khi chốt giá cơ sở.

Hải Anh

Giá dầu hôm nay (30/3): Dầu thô đi ngang trong phiên giao dịch cuối tuầnGiá dầu hôm nay (30/3): Dầu thô đi ngang trong phiên giao dịch cuối tuần
Giá dầu hôm nay (31/3): Dầu thô kết thúc tuần tăng giáGiá dầu hôm nay (31/3): Dầu thô kết thúc tuần tăng giá
Giá dầu hôm nay (1/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (1/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (2/4): Dầu thô tăng giáGiá dầu hôm nay (2/4): Dầu thô tăng giá
Vai trò của nhân viên trong việc hình thành văn hóa doanh nghiệpVai trò của nhân viên trong việc hình thành văn hóa doanh nghiệp

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,103 16,123 16,723
CAD 18,088 18,098 18,798
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,535 3,705
EUR #26,178 26,388 27,678
GBP 31,088 31,098 32,268
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.24 156.39 165.94
KRW 16.08 16.28 20.08
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,200 2,320
NZD 14,668 14,678 15,258
SEK - 2,227 2,362
SGD 18,009 18,019 18,819
THB 628.46 668.46 696.46
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 17:00