Giá vàng "nhảy múa", nhà đầu tư đau tim

08:19 | 22/08/2020

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng thế giới biến động mạnh với những phiên tăng - giảm đan xen đã ảnh hưởng nhiều đến xu hướng giá vàng trong nước. Nhà đầu tư nghẹt thở theo từng biến động giá.

Chốt phiên giao dịch hôm qua 21/8, giá vàng SJC tại Hà Nội được doanh nghiệp niêm yết ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào) - 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra); giá vàng SJC tại TPHCM chốt phiên ở mức 55,35 triệu đồng/lượng - 56,75 triệu đồng/lượng.

Mấy phiên gần đây, thị trường vàng biến động mạnh. Sáng 20/8, giá vàng mất mốc 56 triệu đồng/lượng rồi nhanh chóng đảo chiều tăng mạnh theo đà tăng của giá vàng thế giới.

Sau đó thị trường vàng lại có sự phân hóa khá rõ nét, chốt phiên tại Hà Nội, giá vàng tăng thêm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào nhưng tại TPHCM lại giảm 300.000 đồng/lượng so với thời điểm đảo chiều đi lên lúc buổi sáng.

Thị trường vàng rung lắc dữ dội, lao dốc không phanh rồi bất ngờ tăng vọt trở lại khiến giới đầu tư nghẹt thở theo từng biến động giá.

Đến sáng qua 21/8, giá vàng tăng nhẹ vào đầu phiên giao dịch, trải qua những bước điều chỉnh giá trong ngày, chốt phiên giá vàng vẫn giữ được mốc 56 triệu đồng/lượng (chiều bán ra).

Biên độ giá vàng mua vào - bán ra được doanh nghiệp niêm yết ở mức từ 1 triệu đồng - 1,4 triệu đồng/lượng.

Giá vàng
Giá vàng lao vọt lên mốc 62,4 triệu đồng/lượng rồi trải qua nhiều phiên rung lắc mạnh và hiện giao dịch trên ngưỡng 56 triệu đồng/lượng (ảnh: Sơn Tùng).

Trên thế giới, lúc 7h20 sáng nay 22/8 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay qua niêm yết của Kitco.com giao dịch ở mức 1.942,4 USD/ounce. Trong phiên hôm qua, giá vàng có lúc tăng lên mức cao nhất là 1.952 USD/ounce.

Giá vàng giảm trước sức ép tăng giá của đồng USD và áp lực bán ra chốt lời của giới đầu tư. Tuy nhiên, theo đánh giá của giới chuyên gia, giá vàng khó sụt giảm mạnh, trong bối cảnh số lượng người nộp đơn xin thất nghiệp tại Mỹ gia tăng.

Số liệu do Bộ Lao động Mỹ cung cấp cho biết có thêm 1,1 triệu người lao động nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong khoảng thời gian từ ngày 8-15/8. Đây là lần thứ ba số đơn mới xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ vượt ngưỡng 1 triệu/tuần kể từ hồi đầu tháng 4.

Theo đó, số người xin trợ cấp thất nghiệp đã tăng 135.000 người so với một tuần trước đó. Trong khi đó, số đơn mới xin trợ cấp thất nghiệp của những đối tượng không nằm trong diện trợ cấp cũng tăng khoảng hơn 53.000 đơn.

Hôm qua, thị trường vàng thế giới phục hồi sau khi số liệu thất nghiệp tại Mỹ bất ngờ tăng lên đến 1 triệu việc và biên bản cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục cho thấy những lo ngại về khả năng phục hồi kinh tế.

Các chuyên gia kinh tế nhận định: Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vẫn lo ngại về những tác động Covid-19 đối với nền kinh tế thúc đẩy nhu cầu tìm đến vàng làm nơi trú ẩn an toàn tăng cao.

Dữ liệu từ thị trường cho thấy, cùng với "sóng" vàng, một bộ phận nhà đầu tư đã âm thầm rót tiền vào bạc với mức tăng giá gần 40%.

Tuần trước, số liệu của hãng tin Reuters cho thấy giá bạc giao ngay đạt 29 USD/ounce, mức giá cao nhất 7 năm qua và tăng tới 39% kể từ giữa tháng 7 khi giá kim loại này vốn đã tăng mạnh. Con số này cao hơn rất nhiều so với mức tăng 8% của vàng trong cùng kỳ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,000 90,500
AVPL/SJC HCM 89,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 89,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,700 76,550
Nguyên liệu 999 - HN 75,600 76,450
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 90,500
Cập nhật: 21/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.700 77.600
TPHCM - SJC 88.700 90.700
Hà Nội - PNJ 75.700 77.600
Hà Nội - SJC 88.800 90.800
Đà Nẵng - PNJ 75.700 77.600
Đà Nẵng - SJC 88.700 90.700
Miền Tây - PNJ 75.700 77.600
Miền Tây - SJC 89.100 90.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.700 77.600
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.700
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.600 76.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.050 57.450
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.440 44.840
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.530 31.930
Cập nhật: 21/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,545 7,730
Trang sức 99.9 7,535 7,720
NL 99.99 7,550
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,545
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 7,760
Miếng SJC Thái Bình 8,890 9,090
Miếng SJC Nghệ An 8,890 9,090
Miếng SJC Hà Nội 8,890 9,090
Cập nhật: 21/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,000 91,000
SJC 5c 89,000 91,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,000 91,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,750 77,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,750 77,550
Nữ Trang 99.99% 75,650 76,650
Nữ Trang 99% 73,891 75,891
Nữ Trang 68% 49,777 52,277
Nữ Trang 41.7% 29,616 32,116
Cập nhật: 21/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,619.66 16,787.54 17,318.56
CAD 18,231.27 18,415.43 18,997.94
CHF 27,292.74 27,568.43 28,440.47
CNY 3,450.79 3,485.65 3,596.45
DKK - 3,641.40 3,779.20
EUR 26,965.42 27,237.79 28,431.59
GBP 31,498.50 31,816.67 32,823.09
HKD 3,178.61 3,210.72 3,312.28
INR - 304.69 316.73
JPY 158.40 160.00 167.58
KRW 16.23 18.03 19.66
KWD - 82,668.54 85,936.10
MYR - 5,374.22 5,489.04
NOK - 2,337.68 2,435.87
RUB - 266.16 294.51
SAR - 6,767.26 7,034.74
SEK - 2,329.62 2,427.47
SGD 18,445.49 18,631.80 19,221.16
THB 623.12 692.36 718.56
USD 25,229.00 25,259.00 25,459.00
Cập nhật: 21/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,649 16,669 17,269
CAD 18,360 18,370 19,070
CHF 27,431 27,451 28,401
CNY - 3,445 3,585
DKK - 3,613 3,783
EUR #26,770 26,980 28,270
GBP 31,765 31,775 32,945
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 158.53 158.68 168.23
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,298 2,418
NZD 15,275 15,285 15,865
SEK - 2,304 2,439
SGD 18,316 18,326 19,126
THB 651.92 691.92 719.92
USD #25,150 25,150 25,459
Cập nhật: 21/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,259.00 25,459.00
EUR 27,130.00 27,239.00 28,440.00
GBP 31,647.00 31,838.00 32,817.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,314.00
CHF 27,455.00 27,565.00 28,421.00
JPY 159.36 160.00 167.28
AUD 16,744.00 16,811.00 17,317.00
SGD 18,565.00 18,640.00 19,194.00
THB 687.00 690.00 719.00
CAD 18,356.00 18,430.00 18,974.00
NZD 15,347.00 15,855.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 21/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25262 25262 25459
AUD 16850 16900 17413
CAD 18504 18554 19011
CHF 27747 27797 28365
CNY 0 3485 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27444 27494 28205
GBP 32084 32134 32792
HKD 0 3250 0
JPY 161.44 161.94 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15405 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18725 18775 19336
THB 0 669.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8900000 8900000 9070000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 03:00