Giá vàng hôm nay 4/4: Dự báo tăng mạnh

06:56 | 04/04/2021

461 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay ghi nhận nhận định giá kim loại quý sẽ vượt ngưỡng 1.750 USD/Ounce khi lạm phát có khả năng gia tăng, trong khi đồng USD suy yếu.

Khép tuần giao dịch, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.729,88 USD/Ounce, trong khi giá vàng thế giới giao tháng 5/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.730,3 USD/Ounce. Mức giá này so với đầu tuần giao dịch là gần như không đổi nhưng đã tăng tới 45 USD/Ounce so với thời điểm đầu giờ sáng ngày 31/3.

gia-vang-sang-110-lai-lao-doc-khong-phanh
Ảnh minh hoạ

Động lực chính hỗ trợ giá vàng bật tăng mạnh trong những phiên giao dịch cuối tuần sau khi trượt sâu xuống mức thấp nhất 1.685 USD/Ounce vào đầu giờ sáng 31/3 là đồng USD suy yếu và lo ngại lạm phát gia tăng được dấy lên.

Tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư cũng như những rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu trước diễn biến của dịch Covid-19 cũng là động lực thúc đẩy giá vàng tăng mạnh trước khi khép tuần giao dịch.

Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Mỹ bất ngờ tăng 61 ngàn đơn, lên 719 ngàn đơn, cao hơn so với dự báo được ra trước đó, trong khi Tổng thống Joe Bieden đang có kế hoạch tăng thuế doanh nghiệp để triển khai một kế hoạch kinh tế trị giá hàng tỷ USD sau gói cứu trợ, kích thích kinh tế trị giá 1.900 tỷ USD.

Một lượng tiền lớn được bơm vào nền kinh tế khiến nguy cơ lạm phát cũng tăng cao và điều này đã làm tăng vai trò chống làm phát của vàng, qua đó thúc đẩy giá vàng đi lên.

Mặc dù vậy, đà tăng của giá vàng vẫn đang bị hạn chế bởi lợi suất trái phiếu Mỹ đang treo ở mức cao và đồng Bitcoin có xu hướng tăng mạnh. Trạng thái hưng phấn trên các thị trường chứng khoán cũng là lực cản tâm lý quan trọng đối với kim loại quý khi nhiều nhà đầu tư lưỡng lự dịch chuyển dòng tiền vào vàng.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC tuần qua cũng có xu hướng biến động mạnh, có thời điểm trượt sâu xuống dưới mức 55 triệu đồng/lượng nhưng rồi khép tuần giao dịch đã vượt xa mức này.

Cụ thể, chốt tuần giao dịch, giá vàng ngày 4/4 ghi nhận giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 54,92 – 55,42 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,92 – 55,40 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,95 – 55,35 triệu đồng/lượng.

Với diễn biến của kim loại quý trong những phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng tuần tới (5 – 9/4) được dự báo khá lạc quan.

Kết quả khảo sát của Kitco News ghi nhận, trong số 15 chuyên gia tham gia khảo sát thì có tới 11 người bày tỏ quan điểm lạc quan của giá vàng. Mức giá được các chuyên gia tham gia khảo sát đưa ra được dự báo giá vàng tuần tới là 1.750 USD/Ounce, và có thể tăng mạnh hơn lên ngưỡng 1.780 USD/Ounce.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 118,500
AVPL/SJC HCM 115,500 118,500
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 11,140
Cập nhật: 18/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 114.000
TPHCM - SJC 115.500 118.500
Hà Nội - PNJ 111.000 114.000
Hà Nội - SJC 115.500 118.500
Đà Nẵng - PNJ 111.000 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.500
Miền Tây - PNJ 111.000 114.000
Miền Tây - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 18/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,960 11,410
Trang sức 99.9 10,950 11,400
NL 99.99 10,520
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,850
Cập nhật: 18/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16064 16331 16925
CAD 18030 18305 18929
CHF 30295 30670 31327
CNY 0 3358 3600
EUR 28310 28576 29618
GBP 33605 33993 34949
HKD 0 3186 3390
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14935 15529
SGD 19399 19679 20218
THB 690 753 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26115
Cập nhật: 18/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,085 34,177 35,100
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,618 30,713 31,573
JPY 175.08 175.4 183.22
THB 745.58 754.78 807.58
AUD 16,419 16,478 16,929
CAD 18,336 18,395 18,897
SGD 19,673 19,734 20,360
SEK - 2,622 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,831 3,963
NOK - 2,450 2,539
CNY - 3,563 3,660
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,564
KRW 17.32 18.06 19.4
EUR 28,618 28,641 29,861
TWD 778.43 - 942.46
MYR 5,675.47 - 6,404.03
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,154 87,358
XAU - - -
Cập nhật: 18/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 18/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16288 16388 16956
CAD 18213 18313 18867
CHF 30579 30609 31494
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28660 28760 29532
GBP 33942 33992 35103
HKD 0 3270 0
JPY 174.6 175.6 182.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15101 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11630000 11630000 11870000
XBJ 10500000 10500000 11870000
Cập nhật: 18/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,130
USD20 25,730 25,780 26,130
USD1 25,730 25,780 26,130
AUD 16,338 16,488 17,563
EUR 28,711 28,861 30,047
CAD 18,158 18,258 19,581
SGD 19,660 19,810 20,292
JPY 175.2 176.7 181.46
GBP 34,052 34,202 35,002
XAU 11,568,000 0 11,872,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/05/2025 16:00