Giá vàng hôm nay 27/11: Duy trì đà tăng, vàng SJC vượt ngưỡng 61 triệu đồng/lượng

07:17 | 27/11/2021

1,838 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 cộng với việc đồng USD yếu đi đã thúc đẩy các nhu cầu nắm giữ tài sản, trong đó có kim loại quý, đã thúc đẩy giá vàng hôm nay tiếp đà tăng.

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 27/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.792,01 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 224 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,27 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.792,3 USD/Ounce, tăng 8,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay 27/11: Duy trì đà tăng, vàng SJC vượt ngưỡng 61 triệu đồng/lượng
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 27/11 tăng trong bối cảnh dịch Covid-19 đang có dấu hiệu gia tăng với sự xuất hiện của các biến thể mới tại nhiều nền kinh tế hàng đầu thế giới, đe doạ làm chậm quá trình phục hồi kinh tế toàn cầu.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi nhu cầu nắm giữ của nhà đầu tư khi đồng USD liên tục mất giá khi nhà đầu tư đặt cược vào thái độ cứng rắn của Fed trong việc thực thi chính sách tiền tế.

Nhiều chuyên gia nhận định, Fed sẽ không sớm thực hiện việc điều chỉnh lãi suất cơ bản đồng USD khi mà nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,978 điểm, giảm 0,82%.

Bộ Lao động Mỹ vừa phát đi thông tin cho biết, trong tuần tính đến ngày 20/11, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu đã giảm xuống còn 199.000 người, mức thấp nhất trong 52 năm.

GDP quý IV cũng được Bộ Thương mại Mỹ điều chỉnh tăng lên 2,2% thay vì mức 2,1%.

Ngoài ra, giá vàng hôm nay còn được hỗ trợ bởi nhận định quá trình xử lý lạm phát của Mỹ sẽ kéo dàu hơn dự kiến và Fed sẽ đẩy nhanh tốc độ giảm mua trái phiếu doanh nghiệp.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 27/11, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,25 – 61,05 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,25 – 61,00 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,25 – 61,00 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Libya hưởng lợi từ các khoản đầu tư nước ngoài mớiLibya hưởng lợi từ các khoản đầu tư nước ngoài mới
Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%
Đẩy mạnh triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tưĐẩy mạnh triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Xem xét Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án xây dựng Cảng hàng không Quảng TrịXem xét Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị
Nghệ thuật kiếm lời của giới đầu tư chứng khoán: Lướt 10% ngon ơNghệ thuật kiếm lời của giới đầu tư chứng khoán: Lướt 10% ngon ơ
Samsung sẽ tiêu Samsung sẽ tiêu "núi" tiền mặt 100 tỷ USD vào đâu?
Phó Thủ tướng Lê Văn Thành: Hải Phòng cần đẩy nhanh đầu tư mới các khu, cụm cảng, bến cảngPhó Thủ tướng Lê Văn Thành: Hải Phòng cần đẩy nhanh đầu tư mới các khu, cụm cảng, bến cảng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▲50K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▲50K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 21/05/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 21/05/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,020 ▲80K 11,470 ▲80K
Trang sức 99.9 11,010 ▲80K 11,460 ▲80K
NL 99.99 10,580 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,580 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Cập nhật: 21/05/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16197 16464 17043
CAD 18153 18429 19048
CHF 30907 31284 31935
CNY 0 3358 3600
EUR 28781 29049 30079
GBP 34058 34448 35387
HKD 0 3186 3388
JPY 173 177 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15113 15702
SGD 19559 19839 20366
THB 709 772 825
USD (1,2) 25701 0 0
USD (5,10,20) 25740 0 0
USD (50,100) 25768 25802 26144
Cập nhật: 21/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,342 34,435 35,357
HKD 3,257 3,267 3,366
CHF 30,947 31,043 31,919
JPY 176.43 176.75 184.63
THB 754.86 764.19 817.13
AUD 16,476 16,536 16,983
CAD 18,413 18,472 18,973
SGD 19,729 19,791 20,407
SEK - 2,652 2,745
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,865 3,998
NOK - 2,492 2,580
CNY - 3,558 3,654
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,664
KRW 17.36 18.11 19.46
EUR 28,864 28,887 30,124
TWD 778.59 - 942.01
MYR 5,670.14 - 6,396.4
SAR - 6,803.52 7,165.24
KWD - 82,287 87,609
XAU - - -
Cập nhật: 21/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 21/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16340 16440 17005
CAD 18326 18426 18981
CHF 31016 31046 31931
CNY 0 3561.5 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28970 29070 29845
GBP 34291 34341 35451
HKD 0 3270 0
JPY 176.56 177.56 184.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15197 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19693 19823 20545
THB 0 735.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10000000 10000000 12120000
Cập nhật: 21/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,392 16,542 17,616
EUR 29,009 29,159 30,334
CAD 18,261 18,361 19,681
SGD 19,757 19,907 20,374
JPY 176.97 178.47 183.12
GBP 34,384 34,534 35,324
XAU 11,798,000 0 12,052,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/05/2025 12:45