Giá vàng hôm nay 23/12: Giảm mạnh

07:24 | 23/12/2020

782 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin tăng trưởng kinh tế Mỹ trong quý III/2020 cao hơn nhiều mức dự báo tiếp tục giáng thêm đòn mạnh đẩy giá vàng hôm nay lao dốc.
gia-vang-hom-nay-227-vang-sjc-bat-tang-manh-me
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 23/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.864,14 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 22/12, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 25 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 367 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,82 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.869,1 USD/Ounce, giảm 1,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 23/12 có xu hướng giảm mạnh trong bối cảnh thị trường nhận thêm cú hích từ dữ liệu tích cực từ nền kinh tế Mỹ, qua đó củng cố niềm tin vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Cụ thể, theo số liệu vừa được Bộ Thương mại Mỹ công bố, tăng trưởng kinh tế của nước này trong quý III/2020 được ghi nhận đạt 33,4%, cao hơn nhiều con số dự báo 33,1% và cao hơn mức tăng trưởng 33,1% của quý II/2020.

Sau rất nhiều kỳ vọng và chờ đợi, gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới của Mỹ trị giá 892 tỷ USD đã được Tổng thống Donald Trump ký ban hành.

Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin hoan nghênh thỏa thuận của hai đảng về gói cứu trợ. Ông cho biết tiền hỗ trợ sẽ được gửi cho người dân ngay từ tuần tới. Ông khẳng định: "Chúng tôi cam kết đảm bảo rằng những người Mỹ làm việc chăm chỉ sẽ nhận được hỗ trợ quan trọng này trong thời gian sớm nhất và tiếp tục củng cố đà phục hồi của nền kinh tế".

Với việc triển khai gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới này, chuyên gia kinh tế trưởng về Mỹ của JPMorgan Chase Michael Feroli cho rằng, theo thời gian, GDP nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ tăng thêm 2-3% nhờ gói kích thích trị giá 900 tỷ USD này.

Còn S&P Global ước tính, số tiền này sẽ giúp thúc đẩy nền kinh tế Mỹ trở lại mức trước đại dịch vào quý III/2021. Nếu không có bất kỳ sự hỗ trợ nào, nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ không trở lại mức đó cho đến năm 2022.

Giá vàng hôm nay cũng chịu sức ép giảm giá bởi đồng USD tiếp tục phục hồi mạnh.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,530 điểm, tăng 0,65%.

Tuy nhiên, đà lao dốc của giá vàng ngày 23/12 cũng bị hạn chế khá nhiều bởi những lo ngại về diễn biến của dịch Covid-19 cũng như nguy cơ lạm phát, nợ chính phủ gia tăng.

Mặc dù ghi nhận dữ liệu kinh tế lạc quan nhưng rõ ràng, nền kinh tế Mỹ vẫn đang trong đà suy thoái, và thực tế đạt mức tăng trưởng âm trong năm 2020. “Sức khoẻ” của các doanh nghiệp cũng vì đó đã bị tổn thương nặng, người tiêu dùng ngừng hoặc hạn chế mua bán, đi du lịch, ăn uống… Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ cũng đang có chiều hướng gia tăng.

Bên cạnh đó, lo ngại cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài tiếp tục là nhân tố hỗ trợ giá vàng hôm nay.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 22/12, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,05 – 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,00 – 55,65 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,15 – 55,60 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,18 – 55,58 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 22:00