Giá vàng hôm nay 22/12: Kỳ vọng lắm, thất vọng nhiều

07:09 | 22/12/2020

534 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trái với mọi nhận định về một chu kỳ tăng giá mới của kim loại quý, giá vàng hôm nay lại ghi nhận xu hướng giảm nhẹ khi nhà đầu tư đánh cược với tài sản rủi ro trước kỳ vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.
bien-dong-chinh-tri-o-tho-nhi-ky-keo-gia-vang-sjc-tang-250000-dongluong

Tính đến đầu giờ sáng ngày 22/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.879,37 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 21/12, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 5 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 392 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,24 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.885,7 USD/Ounce, tăng 1,9 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 4 USD so với cùng thời điểm ngày 21/12.

Giá vàng ngày 21/12 có xu hướng giảm nhẹ trong bối cảnh Mỹ đạt được thoả thuận về gói hỗ trợ kinh tế 900 tỷ USD và nhiều nhà đầu tư thực hiện các giao dịch chốt lời sau khi giá kim loại quý tăng vọt trong những phiên giao dịch gần đây.

Giá vàng thế giới cũng chịu áp lực giảm giá bởi đồng USD phục hồi nhẹ. Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,002 điểm, tăng 0,05%.

Tuy nhiên, đà suy giảm của giá vàng hôm nay đã bị hạn chế nhiều bởi lo ngại của dịch Covid-19 và căng thẳng thương mại Mỹ - Trung leo thang.

Chủng vi rút corona mới được phát hiện ở Anh được cho có khả năng lây nhiễm hơn 70% so với các chủng cũ và nó đã có tới 17 biến thể đột biến gen, con số mà giới khoa học đánh giá là cao bất thường.

Guardian đưa tin hôm 20/12, nhiều nước châu Âu đã cấm các chuyến bay từ Anh sau khi ở quốc gia này xuất hiện chủng mới của vi rút corona lây lan mạnh "vượt tầm kiểm soát".

Theo giới chuyên gia, việc vi rút biến đổi, có chủng đột biến là chuyện không mới, nhưng chủng SARS-CoV-2 này sở hữu một số đặc điểm gây lo ngại vì nó có thể làm ảnh hưởng tới cách thức và tốc độ dịch bệnh lây lan trong tương lai.

Trong diễn biến mới nhất, Trung Quốc tuyên bố sẽ có hành động đáp trả sau khi chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump bổ sung hơn 60 công ty nước này vào danh sách đen hôm 18/12.

Cụ thể, trong tuyên bố hôm 19/12, Bộ Thương mại Trung Quốc cho rằng, Mỹ đã "lạm dụng các biện pháp kiểm soát xuất khẩu để đàn áp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân của những quốc gia khác".

Tại châu Âu, quá trình đàm phán Brexit vẫn còn nhiều vấn đề chưa được tháo gỡ và nhiều khả năng Anh sẽ rời EU mà không có bất kỳ thoả thuận thương mại nào.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 21/12, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,25 – 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,50 – 55,80 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,10 – 55,70 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,15 – 55,70 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Tây Nguyên - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Trang sức 99.9 15,140 ▲440K 15,290 ▲390K
NL 99.99 15,150 ▲440K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150 ▲440K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲44K 15,302 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲44K 15,303 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1309K 1,522 ▲41K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1309K 1,523 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▲41K 1,507 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 ▲4059K 149,208 ▲4059K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▲3075K 113,186 ▲3075K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▲2788K 102,636 ▲2788K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▲2501K 92,086 ▲2501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▲2391K 88,017 ▲2391K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▲1710K 62,998 ▲1710K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cập nhật: 17/10/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16474 16743 17317
CAD 18209 18485 19097
CHF 32693 33077 33723
CNY 0 3470 3830
EUR 30183 30456 31482
GBP 34535 34927 35858
HKD 0 3261 3463
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15330
SGD 19804 20086 20610
THB 721 784 838
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26197 26356
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16699 16799 17410
CAD 18410 18510 19111
CHF 32965 32995 33882
CNY 0 3663 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30425 30455 31480
GBP 34968 35018 36121
HKD 0 3390 0
JPY 172.34 172.84 179.85
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14903 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 20005 20135 20856
THB 0 753.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 14000000 14000000 15300000
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,356
USD20 26,150 26,200 26,356
USD1 23,854 26,200 26,356
AUD 16,769 16,869 17,987
EUR 30,508 30,508 31,839
CAD 18,344 18,444 19,763
SGD 20,056 20,206 20,681
JPY 172.14 173.64 178.28
GBP 34,982 35,132 36,320
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 16:00