Giá vàng hôm nay (19/1) án binh bất động chờ thêm tín hiệu từ Fed

06:59 | 19/01/2023

388 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu và tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước lo ngại suy thoái kinh tế đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đứng vững trước làn sóng bán chốt lời sau đợt tăng giá mạnh của kim loại quý.
Giá vàng hôm nay (19/1) án binh bất động chờ thêm tín hiệu từ Fed
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 19/1/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.905,41 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,99 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,61 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.907,4 USD/Ounce, tăng 0,4 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 3 USD so với cùng thời điểm ngày 18/1.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do nhiều nhà đầu tư đẩy mạnh các giao dịch bán sau đợt tăng giá mạnh của kim loại quý.

Tuy nhiên, đà giảm của kim loại quý tiếp tục bị hạn chế bởi đồng USD suy yếu và lo ngại suy thoái kinh tế trong bối cảnh Fed được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhẹ lãi suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,135 điểm, giảm 0,01%.

Ở diễn biến mới nhất, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) thông báo về việc giữ nguyên các biện pháp kiểm soát đường cong lãi suất, qua đó cũng làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý.

Giá vàng ngày 19/1 cũng được kỳ vọng sẽ bật tăng mạnh khi những lo ngại về suy thoái kinh tế và rủi ro chính sách từ Fed còn rất lớn.

Hiện thị trường đang chờ đợi các dữ liệu kinh tế mới để có thêm cơ sở đánh giá triển vọng chính sách từ Fed.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,80 – 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 100.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,50 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng, tăng150.000 đồng ở chiều mua và 120.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 18/1/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 18/1/2023
Cần thiết đặt mục tiêu giảm lãi suất trong năm 2023Cần thiết đặt mục tiêu giảm lãi suất trong năm 2023
Xảy ra bóng bóng bất động sản là do tích lũy, đầu cơXảy ra bóng bóng bất động sản là do tích lũy, đầu cơ
Bước đột phá từ hiện đại hóa nền hành chínhBước đột phá từ hiện đại hóa nền hành chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲40K 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲40K 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,790 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16496 16764 17346
CAD 18534 18811 19430
CHF 31986 32368 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29923 30196 31226
GBP 34948 35341 36288
HKD 0 3190 3392
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15502 16091
SGD 19911 20193 20722
THB 716 779 832
USD (1,2) 25806 0 0
USD (5,10,20) 25846 0 0
USD (50,100) 25874 25908 26250
Cập nhật: 30/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,890 25,890 26,250
USD(1-2-5) 24,854 - -
USD(10-20) 24,854 - -
GBP 35,343 35,438 36,339
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 32,263 32,363 33,178
JPY 177.61 177.93 185.45
THB 763.9 773.34 827.38
AUD 16,778 16,839 17,309
CAD 18,766 18,826 19,380
SGD 20,075 20,138 20,815
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,546 2,635
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,488 15,631 16,079
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,148 30,173 31,401
TWD 808.51 - 978.84
MYR 5,773.89 - 6,513.16
SAR - 6,834.55 7,193.48
KWD - 83,066 88,347
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,890 26,230
EUR 29,963 30,083 31,207
GBP 35,135 35,276 36,272
HKD 3,255 3,268 3,373
CHF 32,050 32,179 33,112
JPY 176.74 177.45 184.85
AUD 16,703 16,770 17,305
SGD 20,097 20,178 20,731
THB 780 783 818
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,569 16,078
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 30/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25880 25880 26290
AUD 16693 16793 17355
CAD 18692 18792 19344
CHF 32236 32266 33140
CNY 0 3602.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30222 30322 31100
GBP 35261 35311 36424
HKD 0 3330 0
JPY 177.02 178.02 184.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15623 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20063 20193 20921
THB 0 745 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 30/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,230
USD20 25,890 25,940 26,230
USD1 25,890 25,940 26,230
AUD 16,741 16,891 17,964
EUR 30,276 30,426 31,605
CAD 18,639 18,739 20,059
SGD 20,146 20,296 21,073
JPY 177.6 179.1 183.75
GBP 35,365 35,515 36,305
XAU 11,718,000 0 11,922,000
CNY 0 3,488 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 10:00