Gia nhập "đấu trường" đào bitcoin, cổ phiếu một công ty tăng gần 7.000%

17:39 | 27/12/2021

421 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cổ phiếu Jasmine Technology Solution đã tăng 6.700% sau khi công ty gia nhập đấu trường đào bitcoin.

Cổ phiếu của công ty Jasmine Technology Solution Pcl (Thái Lan) đã tăng hơn 3 lần kể từ công ty đưa ra kế hoạch sẽ tham gia khai thác bitcoin vào cuối tháng 7. Đến nay, cổ phiếu của công ty đã tăng khoảng 6.700%, theo dữ liệu từ Bloomberg.

"Phản ứng tích cực từ các nhà đầu tư đã vượt quá kỳ vọng của chúng tôi. Họ lạc quan về hướng đi mới của công ty dù đây mới chỉ là bước khởi đầu", ông Soraj Asavaprapha - Chủ tịch Jasmine Technology nói.

Gia nhập đấu trường đào bitcoin, cổ phiếu một công ty tăng gần 7.000% - 1
Mức tăng khủng khiếp của cổ phiếu công ty Jasmine Technology (Ảnh chụp màn hình).

Hiện tại, Jasmine Technology mới chỉ đào được 8 bitcoin từ 325 máy khai thác kể từ khi tham gia. Ông Soraj Asavaprapham cho biết, sang năm 2022, công ty sẽ đầu tư khoảng 3,3 tỷ baht (98 triệu USD) để mua 7.000 thiết bị mới. Thế nên, doanh thu từ hoạt động đào bitcoin sẽ chiếm khoảng 80% doanh thu của công ty vào cuối năm 2022.

Lợi nhuận ròng của Jasmine Technology trong 9 tháng đầu năm tăng 436% so với năm trước, cán mốc 150 triệu baht khi các hoạt động kinh doanh viễn thông tăng lên.

Gia nhập đấu trường đào bitcoin, cổ phiếu một công ty tăng gần 7.000% - 2
Ông Soraj Asavaprapha - chủ tịch Jasmine Technology (Ảnh: Bloomberg).

Tại Thái Lan, Jasmine Technology là một trong những công ty đang đa dạng hóa lĩnh vực tài sản kỹ thuật số.

Tháng này, nhà sản xuất thiết bị tiêu dùng AJ Advance Technology Pcl đã công bố khoản đầu tư đầu tiên vào hoạt động khai thác bitcoin. Trước đó, Siam Commercial Bank Pcl và Kasikornbank Pcl đã đầu tư vào các công ty khởi nghiệp tiền số.

Sự say mê đối với các sản phẩm tiền điện tử, đặc biệt là các nhà đầu tư trẻ, đã thúc đẩy khối lượng giao dịch tiền mã hóa tại các sàn giao dịch tại Thái Lan lên mức kỷ lục. Do đó, các nhà quản lý đã đề xuất các quy tắc kiểm soát chặt chẽ hơn.

Tháng trước, Ngân hàng Trung ương Thái Lan cho biết, các cơ quan quản lý đang ban hành các quy định về tài sản kỹ thuật số để bảo vệ hệ thống tài chính và các nhà đầu tư.

Theo Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Thái Lan, doanh thu tại 7 sàn giao dịch tiền mã hóa ở Thái Lan đã tăng lên mức 221 tỷ baht (6,58 tỷ USD) trong tháng 11/2021 so với mức 18 tỷ baht (537,12 triệu USD) cùng kỳ năm trước.

Ông Soraj cho rằng, các quy định sẽ không làm ảnh hưởng đến Jasmine Technology vì công ty có thể bán các loại tiền số trên toàn thế giới. Không những thế, hoạt động khai thác trên vẫn có lãi khi bitcoin giao dịch trên mốc 30.000 USD.

Theo Dân trí

Hé lộ những bí mật về hoạt động khai thác bitcoin chui ở Trung QuốcHé lộ những bí mật về hoạt động khai thác bitcoin chui ở Trung Quốc
Hoang mang với cảnh báo Hoang mang với cảnh báo "bitcoin khó tồn tại lâu hơn nữa"
Bitcoin đã có một năm đầy Bitcoin đã có một năm đầy "hoang dại", sang 2022 sẽ thế nào?
90% bitcoin đã được khai thác, liệu 90% bitcoin đã được khai thác, liệu "thợ đào" còn rộng cửa làm ăn?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,600 103,600
AVPL/SJC HCM 100,600 103,600
AVPL/SJC ĐN 100,600 103,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,000 10,230
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 10,220
Cập nhật: 11/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.900 102.900
TPHCM - SJC 100.600 103.600
Hà Nội - PNJ 99.900 102.900
Hà Nội - SJC 100.600 103.600
Đà Nẵng - PNJ 99.900 102.900
Đà Nẵng - SJC 100.600 103.600
Miền Tây - PNJ 99.900 102.900
Miền Tây - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.900 102.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.800 102.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.180 101.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.980 101.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.450 76.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.550 60.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.250 42.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.400 93.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.110 62.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.210 66.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.280 69.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.050 38.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.440 33.940
Cập nhật: 11/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,890 10,330
Trang sức 99.9 9,880 10,320
NL 99.99 9,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,020 10,340
Miếng SJC Thái Bình 10,060 10,360
Miếng SJC Nghệ An 10,060 10,360
Miếng SJC Hà Nội 10,060 10,360
Cập nhật: 11/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15329 15593 16177
CAD 17781 18055 18682
CHF 29910 30283 30947
CNY 0 3358 3600
EUR 27840 28105 29148
GBP 32374 32758 33710
HKD 0 3189 3393
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14316 14912
SGD 18702 18979 19520
THB 669 732 785
USD (1,2) 25511 0 0
USD (5,10,20) 25549 0 0
USD (50,100) 25576 25610 25965
Cập nhật: 11/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,610 25,610 25,970
USD(1-2-5) 24,586 - -
USD(10-20) 24,586 - -
GBP 32,782 32,871 33,746
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 29,878 29,971 30,805
JPY 172.66 172.97 180.73
THB 718.36 727.23 778.59
AUD 15,666 15,722 16,147
CAD 18,094 18,152 18,640
SGD 18,916 18,975 19,578
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,744 3,874
NOK - 2,347 2,432
CNY - 3,475 3,569
RUB - - -
NZD 14,331 14,464 14,889
KRW 16.4 17.1 18.38
EUR 27,993 28,015 29,213
TWD 708.64 - 857.44
MYR 5,394.64 - 6,085.87
SAR - 6,754.51 7,110.68
KWD - 81,606 86,779
XAU - - 103,400
Cập nhật: 11/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 11/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,930
USD20 25,610 25,660 25,930
USD1 25,610 25,660 25,930
AUD 15,601 15,751 16,816
EUR 28,115 28,265 29,694
CAD 17,937 18,037 19,356
SGD 18,935 19,085 19,650
JPY 173.02 174.52 179.21
GBP 32,807 32,957 33,836
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,360 0
THB 0 733 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 08:00