Giá dầu thô lao dốc, Brent mất 2,1 USD/thùng

07:46 | 18/02/2023

7,700 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại nhu cầu suy yếu do tác động từ việc các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed và ECB, trong bối cảnh nguồn cung từ Mỹ dồi dào tiếp tục khiến giá dầu hôm nay sụt giảm mạnh.
gia-dau-giam-do-ton-kho-cua-my-tang-manh
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (18/2) leo dốc, USD tiếp đà tăngGiá vàng hôm nay (18/2) leo dốc, USD tiếp đà tăng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 18/2/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2023 đứng ở mức 76,33 USD/thùng, giảm 2,16 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 83,04 USD/thùng, giảm 2,1 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh khi giới thương nhân đánh giá lại triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu trong bối cảnh các ngân hàng trung ương phát đi tín hiệu về việc thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới trong tháng 3/2023.

Nguồn cung dầu dồi dào hơn cũng là tác nhân khiến giá dầu ngày 18/2 lao dốc.

Các nhà sản xuất dầu của Nga kỳ vọng sẽ tiếp tục duy trì khối lượng xuất khẩu dầu thô ở mức hiện tại, bất chấp kết hoạch cắt giảm sản lượng khoảng 500.000 thùng của chính phủ Nga đưa ra.

Tại Mỹ, các dữ liệu vừa được công bố cũng cho thấy tồn kho dầu thô của nước này tăng mạnh trong tuần tính đến ngày 10/2, với mức tăng 1ên tới 16,3 triệu thùng lên 471,4 triệu thùng, mức cao nhất kể từ tháng 5/2021.

Số lượng giàn khoan dầu khí, một chỉ báo về sản lượng tương lai, của Mỹ cũng tăng tới 115 gian, tương đương 18% so với cùng thời điểm năm 2022, theo số liệu của Công ty dịch vụ năng lượng Baker Hughes.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh còn do đồng USD đang có xu hướng phục hồi, mạnh hơn khi Fed nhiều khả năng sẽ thực hiện tăng lãi suất mới vào tháng 3/2023.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường cụ thể như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.869 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.767 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.562 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.594 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.636 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 17/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 17/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 17/2: Sắp có gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hộiTin tức kinh tế ngày 17/2: Sắp có gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội
Quyết định cắt giảm sản lượng 500.000 bpd của Nga có gây ra tình trạng hỗn loạn mới trên thị trường dầu mỏ?Quyết định cắt giảm sản lượng 500.000 bpd của Nga có gây ra tình trạng hỗn loạn mới trên thị trường dầu mỏ?
Sản lượng dầu thô của OPEC giảm trong tháng 1Sản lượng dầu thô của OPEC giảm trong tháng 1
Hình thành trung tâm mới cho các chuyến tàu chở dầu NgaHình thành trung tâm mới cho các chuyến tàu chở dầu Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,209 16,229 16,829
CAD 18,134 18,144 18,844
CHF 27,154 27,174 28,124
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,187 31,197 32,367
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 159.83 159.98 169.53
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,216 2,336
NZD 14,768 14,778 15,358
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,064 18,074 18,874
THB 632.79 672.79 700.79
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 04:45