EY: Thị trường đang chờ chính sách hỗ trợ từ Việt Nam

17:43 | 12/04/2021

269 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/4, Tổ chức EY (Ernst & Young Global Limited) công bố Báo cáo về các cơ hội phục hồi xanh tại Đông Nam Á, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.

Báo cáo cho biết số lượng các dự án năng lượng tái tạo, hiệu quả năng lượng, xe điện, truyền tải và phân phối liên quan đến năng lượng sạch tại các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phạm vi nghiên cứu là 811 dự án với giá trị đầu tư là 316 tỷ USD. Trong đó các dự án năng lượng tái tạo chiếm 306 tỷ USD, chủ yếu là điện mặt trời và điện gió.

Thực hiện cẩu cánh của Trụ điện gió Đông Hải I
Các nhà đầu tư vẫn đang chờ cơ chế của Việt Nam từ Quy hoạch điện VIII.

Những dự án này có thể tạo ra 870.000 việc làm và giúp giảm khoảng 229 triệu tấn CO2 tương đương. Việc giảm lượng phát thải này sẽ hỗ trợ các quốc gia và vùng lãnh thổ trong quá trình thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) theo Thỏa thuận Paris.

Đối với Việt Nam, báo cáo cho biết có 221 dự án thuộc lĩnh vực năng lượng tái tạo, chủ yếu là điện mặt trời. Các dự án có tổng công suất 14 GW với giá trị đầu tư vào khoảng 24 tỷ USD, tạo ra khoảng 99.000 việc làm và giúp giảm khoảng 32 triệu tấn CO2 tương đương.

Theo báo cáo thì hiện nay thị trường đang chờ đợi Chính phủ Việt Nam công bố các mục tiêu về năng lượng tái tạo trong Quy hoạch điện VIII và các cơ chế chính sách hỗ trợ lĩnh vực này. Trong đó chỉ rõ về các vấn đề tồn tại trong truyền tải điện đã ảnh hưởng đến các dự án năng lượng tái tạo trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên, báo cáo cũng nhấn mạnh việc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã nhanh chóng hành động nhằm xử lý các vấn đề đó, đồng thời cho rằng hệ thống truyền tải điện của Việt Nam cũng sẽ được đầu tư mạnh mẽ để bổ sung năng lực truyền tải.

Báo cáo cho rằng sự thiếu nhận thức về tiết kiệm năng lượng, mức đầu tư tối thiểu của các dự án hiệu quả năng lượng còn cao và sự thiếu vắng các dự án hiệu quả năng lượng để thắp sáng đường phố cũng là những thách thức cho việc phát huy tiềm năng của lĩnh vực năng lượng tái tạo tại Việt Nam.

Thành Công

Sắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạo Sắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạo
Quỹ tài sản lớn nhất thế giới lần đầu tiên đầu tư trực tiếp vào năng lượng tái tạo Quỹ tài sản lớn nhất thế giới lần đầu tiên đầu tư trực tiếp vào năng lượng tái tạo
Tổng thống Mỹ Biden ưu tiên đầu tư phát triển năng lượng tái tạo Tổng thống Mỹ Biden ưu tiên đầu tư phát triển năng lượng tái tạo

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 02:00