ExxonMobil lên kế hoạch mua lại cổ phiếu vào năm 2022

15:00 | 01/11/2021

173 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - ExxonMobil sẽ bắt đầu mua lại cổ phiếu lên tới 10 tỷ USD vào năm sau, sau khi lợi nhuận hàng quý của công ty tăng lên mức cao nhất trong nhiều năm do nhu cầu năng lượng toàn cầu được cải thiện và giá dầu khí phục hồi.
ExxonMobil lên kế hoạch mua lại cổ phiếu vào năm 2022

Người đứng đầu ExxonMobil hồi cuối tuần qua đã công bố mức doanh thu 6,8 tỷ USD trong quý 3 năm 2021, so với khoản lỗ 680 triệu USD trong cùng quý của năm 2020.

Giá dầu và khí đốt cao hơn, tỷ suất lợi nhuận lọc dầu được cải thiện và nhu cầu mạnh mẽ về hóa chất đã giúp Exxon ghi nhận lợi nhuận ở cả ba mảng kinh doanh cốt lõi - thượng nguồn, hạ nguồn và hóa chất.

Không bao gồm thoái vốn và các ủy nhiệm của chính phủ, sản lượng dầu tương đương của Exxon đã tăng 4% trong quý thứ ba, so với quý trước đó, bao gồm cả tăng trưởng ở lưu vực Permian và Guyana.

Ở thượng nguồn, doanh thu trung bình đối với dầu thô tăng 7% so với quý thứ hai. Hoạt động khai thác khí tự nhiên tăng 28% so với quý 2 năm 2021. Sản lượng tại Permian trong quý 3 đạt trung bình khoảng 500.000 thùng dầu tương đương mỗi ngày, tăng 30% so với quý 3 năm 2020.

Trọng tâm của Exxon vẫn là tiếp tục tăng dòng tiền tự do bằng cách giảm chi phí phát triển tổng thể và tăng khả năng phục hồi thông qua tăng hiệu quả và ứng dụng công nghệ.

Công ty dầu khí Mỹ có triển vọng dòng tiền mạnh mẽ trong tương lai, điều này sẽ cho phép nó tiếp tục mua lại cổ phần sau nhiều năm tạm dừng.

"Chúng tôi dự đoán triển vọng dòng tiền mạnh mẽ của công ty sẽ cho phép chúng tôi thực hiện chương trình mua lại cổ phần trong 12-24 tháng, bắt đầu từ năm 2022", Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của Exxon, Darren Woods cho biết trong một tuyên bố.

"Dòng tiền tự do nhiều hơn dùng để chi trả cổ tức và 4 tỷ USD giảm nợ bổ sung. Với những tiến bộ đã đạt được trong việc khôi phục sức mạnh của bảng cân đối kế toán, tuần này chúng tôi đã công bố duy trì mức tăng trưởng cổ tức hàng năm trong 39 năm liên tiếp". ông Woods lưu ý.

Cũng vào cuối tuần qua, người đứng đầu Tập đoàn Chevron đã báo cáo lợi nhuận hàng quý lớn nhất kể từ năm 2013 và dòng tiền tự do cao kỷ lục, khi giá dầu và khí đốt tăng và nhu cầu phục hồi.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼35K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,275 ▼35K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,280 ▼35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,262 16,362 16,812
CAD 18,279 18,379 18,929
CHF 27,297 27,402 28,202
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,593 3,723
EUR #26,705 26,740 28,000
GBP 31,245 31,295 32,255
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.92 159.92 167.87
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,196 18,296 19,026
THB 629.8 674.14 697.8
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 10:00