EU thông qua giá trần khí đốt để đối phó với cuộc khủng hoảng năng lượng

08:50 | 20/12/2022

265 lượt xem
|
Sau 2 tháng đàm phán căng thẳng, các bộ trưởng năng lượng của Liên minh châu Âu (EU) đã thống nhất áp giá trần "động" đối với khí đốt tự nhiên.

Việc đưa ra giới hạn giá đối với khí đốt đã gây ra sự tranh cãi trong các quan chức châu Âu. Một số quốc gia thành viên lập luận biện pháp này là cần thiết để giảm chi phí năng lượng cho người tiêu dùng. Song một số quốc gia khác lại lo lắng về tác động của chính sách đến thị trường.

Tuy nhiên, vượt qua những khác biệt đó, quan chức EU đã nhất trí với một cơ chế mà họ gọi là cơ chế điều chỉnh theo thị trường. Theo đó, giá sẽ được tự động điều chỉnh với 2 điều kiện: nếu các hợp đồng khí đốt tháng trước trên sàn giao dịch TTF Hà Lan vượt quá 180 euro/Mwh trong 3 phiên liên tiếp hoặc nếu giá khí đốt cao hơn 35 euro so với mức giá tham chiếu của khí đốt hóa lỏng (LNG) trên thị trường toàn cầu trong cùng một thời điểm.

EU thông qua giá trần khí đốt để đối phó với cuộc khủng hoảng năng lượng - 1
EU đã nhất trí áp giá trần "động" đối với khí đốt tự nhiên (Ảnh: Getty).

Biện pháp này sẽ được áp dụng bắt đầu từ ngày 15/2/2023, sẽ giới hạn giá đấu thầu của các giao dịch tương lai khí đốt tự nhiên trong 20 ngày làm việc.

Các quốc gia, trong đó có Đức, cũng đã yêu cầu đưa ra một số điều kiện nhất định để đình chỉ cơ chế này nhằm tránh những tác động tiêu cực. Những điều kiện bao gồm: giá tham chiếu LNG cộng phí bảo hiểm đã giảm xuống dưới mức 180 euro/Mwh trong ít nhất 3 ngày làm việc hoặc nếu Ủy ban châu Âu tuyên bố tình trạng khẩn cấp. Hôm đầu tuần, giá khí đốt trên sàn TTF Hà Lan đang quanh mức 109 euro/Mwh.

Phản ứng về quyết định trên, người phát ngôn Điện Kremlin Dmitry Peskov cho biết trên Interfax rằng, biện pháp này là phi thị trường và "không thể chấp nhận được".

Ông Jozef Sikela, Bộ trưởng Công nghiệp Cộng hòa Séc, nước giữ chức chủ tịch Hội đồng EU, cho rằng đây không phải là mức giới hạn cứng, vì giá có khả năng vượt trần nếu giá LNG trên thị trường vượt quá một mức nhất định. "Nói cách khác, đây không phải là giới hạn cố định mà là giới hạn động", ông nói thêm.

Nói trong một cuộc họp báo, Ủy viên châu Âu về năng lượng Kadri Simson cũng cho rằng đó là một công cụ để ngăn chặn việc tăng giá khí đốt quá mức mà không theo thị trường thế giới. Chẳng hạn như hồi tháng 8 năm nay, giá khí đốt ở châu Âu đã vọt lên 300 euro/Mwh.

Theo Dân trí

Để cai khí đốt Nga, châu Âu đang bơm hàng tỷ euro vào LNGĐể cai khí đốt Nga, châu Âu đang bơm hàng tỷ euro vào LNG
Châu Âu thiệt hại 1.000 tỷ USD vì năng lượng đội giáChâu Âu thiệt hại 1.000 tỷ USD vì năng lượng đội giá
Dấu hiệu báo trước cái chết của ngành công nghiệp châu ÂuDấu hiệu báo trước cái chết của ngành công nghiệp châu Âu
Châu Âu: Nỗ lực cuối cùng để đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốtChâu Âu: Nỗ lực cuối cùng để đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốt

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16521 16789 17368
CAD 18105 18380 18994
CHF 31908 32289 32933
CNY 0 3470 3830
EUR 29726 29998 31021
GBP 33659 34047 34989
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14461 15050
SGD 19642 19923 20446
THB 728 792 845
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 02:00