Đứng đếm vàng 15 phút, khách "sốc" tại chỗ vì giá "tụt dốc không phanh"!

13:49 | 12/08/2020

1,753 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng giảm "sốc" nhiều ngày liên tiếp khiến dân đầu cơ hốt hoảng đi bán vàng. Cay đắng hơn, nhiều người chỉ vừa vào tiệm vàng 15 phút chưa kịp bán thì giá đã "tụt" thêm.

Đếm vàng 15 phút chưa kịp bán, méo mặt vì giá tụt dốc ngay tại chỗ

Theo ghi nhận của PV tại một số cửa hàng vàng lớn sáng nay (12/8), giá vàng SJC tại Hà Nội ở mức 51,6 triệu đồng/lượng (mua vào) - 53 triệu đồng/lượng (bán ra).

Như vậy, nếu mua ở đỉnh giá cách đây vài ngày và bán ra ở thời điểm hiện tại thì số tiền lỗ lên tới gần 12 triệu đồng/lượng.

dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanh
Khách đến bán vàng vẫn rất đông, dù vàng đã giảm giá nhiều ngày

Lỗ nặng sau đợt sốt giá này, chị N.T.H. (Thanh Xuân, Hà Nội) cho biết, lúc vàng vừa chớm hạ, chị đã mua vào với giá khoảng 60 triệu đồng/lượng. Nghĩ rằng vàng sẽ chỉ biến động nhẹ rồi lại tăng theo đà, nên chị H đã mua vào 10 lượng vàng, tương đương với 600 triệu đồng.

Thế nhưng, giá vàng những ngày sau lại diễn biến giảm mạnh. Bán sớm thì xót của, chị H cố “ôm” thêm vài ngày chờ tình hình. Đến hôm nay, chị H đành phải bán vội vì tình hình không khả quan. Số tiền lỗ lúc này đã lên đến hơn 80 triệu đồng.

Dám "ôm" vàng lâu như vậy vì theo phân tích của chị H, dịch bệnh ở Việt Nam đang diễn biến khó lường, có nhiều người nhiễm bệnh hơn, nên giữ vàng là phương án an toàn. Giá sẽ còn tăng trở lại nếu dịch không được khống chế tốt như lần 1.

Tuy nhiên, mọi phân tích đó của chị H đều dựa trên cảm tính. Vì thế, số tiền lỗ của chị H mới lên tới gần 100 triệu đồng.

Cũng quyết định đi bán vàng từ sáng sớm, nhưng không ít người còn không gặp may khi vừa ra tiệm vàng thì giá lại giảm thêm.

dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanh
Nhiều người đã lỗ nặng vì "ôm" vàng

Theo một khách giao dịch tại tiệm vàng trên đường Trần Nhân Tông (Hà Nội), anh này đã chứng kiến một vị khách còn đang loay hoay kiểm đếm vàng tại quầy thì giá đã giảm thêm khiến số tiền lỗ lại càng lớn thêm.

“Mới chỉ khoảng 15 phút, người này còn đang loay hoay hỏi thông tin nhân viên và kiểm tra lại số vàng đang có thì nhận được thông báo vàng đã giảm. Cay đắng không nói nên lời, vị khách này cũng đành phải bán ngay để tránh lỗ thêm” - người này cho hay.

Theo ghi nhận của PV, trong sáng 12/8, đa số khách tới các tiệm vàng đều thực hiện giao dịch bán ra. Dù giá đã giảm sâu nhiều ngày, nhưng tới hôm nay vẫn có rất đông người đi bán vàng để tránh thiệt hại thêm.

dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanhGiá vàng về 50 triệu đồng, người mua ăn "trái đắng" mất 12 triệu đồng/lượng
dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanhGiá vàng hôm nay 12/8: Rơi tự do, mất giá kỷ lục

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 14/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 14/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 21:45