Dự báo giá heo hơi ngày 10/9/2021: Các địa phương sẽ tăng trở lại?

22:35 | 09/09/2021

322 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá heo hơi hôm nay (9/9) điều chỉnh 1.000 đồng/kg ở một vài nơi. Chính quyền địa phương, người chăn nuôi tỉnh Hà Tĩnh gấp rút giải quyết các vấn đề về dịch tả heo châu Phi.

Giá heo hơi hôm nay biến động trái chiều ở khu vực miền Nam.

Tại thị trường miền Bắc, giá heo hơi hôm nay nhích nhẹ 1.000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Cụ thể là hai tỉnh Ninh Bình và Hưng Yên lần lượt điều chỉnh giao dịch lên 51.000 đồng/kg và 52.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại không ghi nhận thay đổi mới về giá.

3815-gia-heo
Hình minh họa

Khu vực miền Trung, Tây Nguyên hôm nay tăng nhẹ ở một số địa phương. Theo đó, hai tỉnh Quảng Nam và Lâm Đồng cùng tăng nhẹ 1.000 đồng/kg lên mốc 53.000 đồng/kg. Tương tự, sau khi nhích nhẹ một giá, tỉnh Quảng Ngãi hiện thu mua với giá cao nhất khu vực là 54.000 đồng/kg, ngang bằng với Hà Tĩnh và Ninh Thuận.

Thị trường heo hơi miền Nam hôm nay điều chỉnh 1.000 đồng/kg. Hiện tại, tỉnh Hậu Giang đang thu mua heo hơi với giá thấp nhất khu vực là 49.000 đồng/kg, giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. Tương tự, thương lái tỉnh Cà Mau đang giao dịch với giá 51.000 đồng/kg sau khi hạ một giá. Trái lại, tỉnh Bến tre tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, hiện đang thu mua tại mốc 52.000 đồng/kg.

Chính quyền địa phương Hà Tĩnh gấp rút giải quyết các vấn đề về dịch tả heo châu Phi

Hiện nay, chính quyền địa phương, ngành chuyên môn và người chăn nuôi heo tại hai xã Quang Lộc và Tùng Lộc (Can Lộc - Hà Tĩnh) cũng đang ráo riết triển khai các biện pháp phòng trừ dịch tả heo châu Phi (DTHCP) khi ghi nhận 16 con heo nhiễm bệnh và đến nay dịch vẫn chưa qua 21 ngày.

Theo đó, các địa phương thành lập các chốt kiểm dịch tạm thời để kiểm soát chặt chẽ đối với heo và sản phẩm heo từ vùng dịch ra ngoài; lập biển cảnh báo khu vực có dịch; tổ chức phun thuốc sát trùng, tiêu độc các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật đi qua trạm, chốt kiểm dịch động vật,... theo báo Hà Tĩnh.

Ông Nguyễn Khắc Khánh – Phó Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hà Tĩnh thông tin: “DTHCP là dịch bệnh nguy hiểm, gây thiệt hại nặng nề cho người chăn nuôi. Thời gian qua, tỉnh, ngành nông nghiệp và các sở, ngành liên quan đã chỉ đạo các địa phương có dịch nhanh chóng triển khai các biện pháp khoanh vùng, dập dịch, đẩy mạnh công tác tiêm phòng cho đàn vật nuôi”.

Cũng theo ông Khánh, với những vùng không ghi nhận dịch hoặc DTHCP đã qua 21 ngày, đủ điều kiện thì người chăn nuôi có thể tái đàn trên cơ sở đảm bảo an toàn sinh học. Tuy nhiên, giá heo hơi đang có xu hướng giảm trong khi giá thức ăn đang ở mức cao nên người dân cần tính toán kỹ lưỡng khi quyết định tái đàn. Bên cạnh đó, hiện nay là thời điểm giao mùa, thời tiết thất thường nên công tác phòng dịch phải được người chăn nuôi đặt lên hàng đầu.

Dự báo giá heo hơi ngày 10/9/2021: Các địa phương sẽ tăng trở lại?
Giá heo hơi hôm nay 9/9/2021: Miền Nam thấp nhất 49.000 đồng/kg Giá heo hơi hôm nay biến động trái chiều trên cả nước. Hiện nay, giá thu mua heo hơi dao động trong khoảng 49.000 - ...
Dự báo giá heo hơi ngày 10/9/2021: Các địa phương sẽ tăng trở lại?
Dự báo giá heo hơi ngày 9/9/2021: Thị trường sẽ tiếp tục biến động trong thời gian tới? Giá heo hơi hôm nay (8/9) điều chỉnh 1.000 - 3.000 đồng/kg rải rác ở một số tỉnh thành trên cả nước. Tỉnh Nghệ An ...

Theo Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?

Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?

Giá heo hơi hôm nay (26/8) không ghi nhận thay đổi mới ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên. Huyện Mường Tè (Lai Châu) đã và đang đẩy mạnh thu hút đầu tư vào chăn nuôi trang trại.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 17:45